Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 7 Review trang 68 - ilearn Smart World chi tiết trong Unit 7: Ecological Systems học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
SBT Tiếng Anh 11 Unit 7 Review trang 68 - ilearn Smart World
Listening
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. A |
4. B |
5. C |
Nội dung bài nghe:
1. Drew: Hey Jess. What do you think about going to Bali on our vacation? We’ll get lots of sunshine.
Jess: Bali? What can we do there?
Drew: Everything. We can see waterfalls, swim in coral reefs, and even hike up a volcano.
Jess: Oh wow. I’ve never seen a volcano. Can we go camping?
Drew: They only have camping from June until August.
Jess: Oh, then we can go. Great!
2. Ed: Thank you for meeting me, Dr. Harris.
Dr. Harris: I’m always happy to tell people about our research.
Ed: What are you studying now?
Dr. Harris: We’re studying foreign species and their effects on native plants.
Ed: Could you tell me more?
Dr. Harris: Sure. We’re studying how foreign species have been affecting the number of fruit trees for decades. It’s because wild pigs are eating the seeds.
Ed: Oh, that sounds really bad.
3. Mike: Lisa! You’re back! How was Iceland?
Lisa: It was great!
Mike: Did you visit the volcanoes?
Lisa: Yeah! They were so impressive.
Mike: It sounds like a great trip.
Lisa: It was. The weather was freezing, though. I wanted to go to the beach but the weather was too cold. We even went to a hot spring one day! It was so nice. But I still liked the volcano most.
4. Linh: Dr. Scott, could I ask you a few questions about your research?
Dr. Scott: Sure, Linh.
Linh: How long have you been studying foreign species, Dr. Scott?
Dr. Scott: I’ve been studying them for ten years.
Linh: Which species are you studying right now?
Dr. Scott: I was studying fire ants until this year. But now, I’m studying the golden apple snail. We’re helping farmers by giving them ducks. The ducks eat the snails and their eggs. That helps reduce the population of the snails.
5. Paul: Hi Lisa, do you have any ideas for our science project?
Lisa: Hey Paul. Maybe we could do something on volcanoes.
Paul: Lucy told me that she and Josh are doing that topic.
Lisa: Yeah, everyone wants to do volcanoes. What about glaciers?
Paul: Hmm... I know they’re important, but the presentation might be boring.
Lisa: How about the effect of climate change on coral reefs? There’ve even been reports about it on the news lately.
Paul: Good idea. Let’s do it!
Hướng dẫn dịch:
1. Drew: Này Jess. Bạn nghĩ gì về việc đi Bali vào kỳ nghỉ của chúng ta? Chúng ta sẽ có nhiều ánh nắng.
Jess: Bali? Chúng ta có thể làm gì ở đó?
Drew: Mọi thứ. Chúng ta có thể nhìn thấy thác nước, bơi ở các rạn san hô và thậm chí leo lên núi lửa.
Jess: Ôi chao. Tớ chưa bao giờ nhìn thấy một ngọn núi lửa. Chúng ta có thể đi cắm trại không?
Drew: Họ chỉ cắm trại từ tháng 6 đến tháng 8.
Jess: Ồ, vậy chúng ta có thể đi. Tuyệt vời!
2. Ed: Cảm ơn vì đã gặp tôi, Tiến sĩ Harris.
Tiến sĩ Harris: Tôi luôn vui vẻ chia sẻ với mọi người về nghiên cứu của chúng tôi.
Ed: Bây giờ bạn đang học gì?
Tiến sĩ Harris: Chúng tôi đang nghiên cứu các loài ngoại lai và ảnh hưởng của chúng đối với thực vật bản địa.
Ed: Bạn có thể cho tôi biết thêm được không?
Tiến sĩ Harris: Chắc chắn rồi. Chúng tôi đang nghiên cứu xem các loài ngoại lai đã ảnh hưởng như thế nào đến số lượng cây ăn quả trong nhiều thập kỷ. Đó là vì heo rừng đang ăn hạt giống.
Ed: Ồ, nghe tệ quá.
3. Mike: Lisa! Bạn quay trở lại rồi! Iceland thế nào?
Lisa: Thật tuyệt vời!
Mike: Bạn đã đến thăm núi lửa chưa?
Lisa: Rồi! Chúng thật ấn tượng.
Mike: Nghe có vẻ là một chuyến đi tuyệt vời.
Lisa: Đúng vậy. Tuy nhiên, thời tiết rất lạnh. Tôi muốn đi biển nhưng thời tiết quá lạnh. Một ngày nọ chúng tôi thậm chí còn đến suối nước nóng! Nó rất đẹp. Nhưng tôi vẫn thích núi lửa nhất.
4. Linh: Tiến sĩ Scott, tôi có thể hỏi một vài câu hỏi về nghiên cứu của ông được không?
Tiến sĩ Scott: Chắc chắn rồi, Linh.
Linh: Tiến sĩ Scott đã nghiên cứu các loài ngoại lai được bao lâu rồi?
Tiến sĩ Scott: Tôi đã nghiên cứu chúng được mười năm.
Linh: Hiện tại bạn đang nghiên cứu loài nào?
Tiến sĩ Scott: Tôi đã nghiên cứu về kiến lửa cho đến tận năm nay. Nhưng bây giờ tôi đang nghiên cứu về ốc táo vàng. Chúng tôi đang giúp đỡ nông dân bằng cách cho họ vịt. Vịt ăn ốc và trứng của chúng. Điều đó giúp giảm số lượng ốc sên.
5. Paul: Xin chào Lisa, bạn có ý tưởng gì cho dự án khoa học của chúng ta không?
Lisa: Chào Paul. Có lẽ chúng ta có thể làm gì đó về núi lửa.
Paul: Lucy nói với tôi rằng cô ấy và Josh đang thực hiện chủ đề đó.
Lisa: Vâng, mọi người đều muốn làm về núi lửa. Còn sông băng thì sao?
Paul: Hmm... Tớ biết chúng quan trọng, nhưng bài thuyết trình có thể sẽ nhàm chán.
Lisa: Còn ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến các rạn san hô thì sao? Gần đây thậm chí còn có báo cáo về nó trên các bản tin.
Paul: Ý tưởng hay đấy. Hãy làm nó!
Reading
Brown Tree Snakes in Guam
Since the 1940s, the brown tree snake has (1) _____ spreading across Guam. The snake is native to the islands of Papua New Guinea, which is two thousand kilometers away. So how did they spread so far? During World War II, the United States built army airports on Papua New Guinea and Guam. Many experts think that the brown tree snake hid on planes that flew between these islands. That's how the snakes spread to Guam.
There are many reasons why the snakes have been (2) _____ across Guam for years. First, Guam has many small animals like birds and mice. The snakes can easily catch and eat them, so they have lots of food. Second, Guam does not have native animals that can eat the brown tree snake. Brown tree snakes can eat lots of food and nothing eats them, so their population can easily grow.
Brown tree snakes are also a threat (3) _____ Guam’s economy. Guam is a warm and sunny island, and they grow lots of fruit. Birds that are native to the island eat and spread the seeds when they fly around. However, the brown tree snakes have reduced the bird populations. Now, there (4) _____ less birds to spread the seeds, so people in Guam can’t grow as much fruit to sell.
Scientists (5) _____ been trying to reduce the brown tree snake population for a long time. Recently, they even tried to kill them with poison. The scientists put poison into mice and then feed the mice to snakes in the jungle. When the snakes eat the poison mice, it kills them.
The problem in Guam is very complicated. More research is needed to solve this problem.
Đáp án:
1. been |
2. spreading |
3. to |
4. are |
5. have |
Hướng dẫn dịch:
Rắn cây nâu ở Guam
Từ những năm 1940, rắn cây nâu đã lan rộng khắp đảo Guam. Loài rắn này có nguồn gốc từ các đảo Papua New Guinea, cách đó hai nghìn km. Vậy làm thế nào mà chúng lan rộng đến vậy? Trong Thế chiến II, nước Mỹ đã xây dựng các sân bay quân sự ở Papua New Guinea và Guam. Nhiều chuyên gia cho rằng loài rắn cây nâu đã ẩn náu trên những chiếc máy bay bay giữa các hòn đảo này. Đó là cách loài rắn lan tới Guam.
Có nhiều lý do khiến loài rắn này lây lan khắp đảo Guam trong nhiều năm. Đầu tiên, Guam có nhiều động vật nhỏ như chim và chuột. Rắn dễ dàng bắt và ăn thịt chúng nên chúng có rất nhiều thức ăn. Thứ hai, Guam không có động vật bản địa có thể ăn rắn cây nâu. Rắn cây nâu có thể ăn rất nhiều thức ăn và không có gì ăn thịt chúng nên số lượng của chúng có thể dễ dàng tăng lên.
Rắn cây nâu cũng là mối đe dọa đối với nền kinh tế của Guam. Guam là một hòn đảo ấm áp và đầy nắng, họ trồng rất nhiều trái cây. Các loài chim bản địa trên đảo ăn và rải hạt khi chúng bay vòng quanh. Tuy nhiên, loài rắn cây nâu đã làm giảm số lượng chim. Hiện nay, có ít chim đến rải hạt hơn nên người dân ở Guam không thể trồng nhiều trái cây để bán.
Các nhà khoa học đã cố gắng giảm số lượng rắn cây nâu trong một thời gian dài. Gần đây, họ thậm chí còn cố gắng giết chúng bằng thuốc độc. Các nhà khoa học bỏ thuốc độc vào chuột rồi cho rắn ăn chuột trong rừng. Khi rắn ăn chuột độc, nó sẽ giết chết chúng.
Vấn đề ở Guam rất phức tạp. Cần nhiều nghiên cứu hơn để giải quyết vấn đề này.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Unit 7 Tiếng Anh 11 ilearn Smart World hay, chi tiết khác:
b (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and answer. (Bây giờ, nghe và trả lời.)
a (trang 40 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Complete the words (Hoàn thành các từ)
b (trang 40 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blank (Điền vào chỗ trống)
b (trang 41 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the correct words. (Khoanh tròn những từ đúng.)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 ilearn Smart World hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.