SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Phép tính lôgarit

236

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 11 Bài 2: Phép tính lôgarit sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 11 Bài 2.

SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Phép tính lôgarit

SBT Toán 11 trang 37 Tập 2 (Cánh Diều)

Bài 17 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, a ≠ 2. Giá trị của loga2a24 bằng:

A. 12

B. 2;

C. 12;

D. – 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Với a > 0, a ≠ 2 ta có: loga2a24=loga2a222=loga2a22=2.

Bài 18 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, a ≠ 1. Giá trị của logaaa bằng:

A. 43

B. 32

C. 34

D. 18

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Với a > 0, a ≠ 1 ta có:

logaaa=logaa.a1212=logaa3212=logaa32.12=logaa34=34.

Bài 19 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0. Giá trị của log28a bằng:

A. 3 – loga;

B. 4 – loga;

C. 1log2a;

D. 8 – loga.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Với a > 0 ta có:

log28a=log28log2a=log223log2a

= 3log22 – log2 a = 3 – loga.

Bài 20 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2Nếu logab = 2, logac = 3, thì loga(b2c3) bằng:

A. 108;

B. 13;

C. 31;

D. 36.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Với a > 0, b > 0, c > 0, a ≠ 1 ta có:

loga(b2c3) = logab2 + logac3 = 2logab + 3logac = 2.2 + 3.3 = 13.

SBT Toán 11 trang 38 Tập 2 (Cánh Diều)

Bài 21 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0. Giá trị của ln(9a) – ln(3a) bằng:

A. ln(6a);

B. ln6;

C. ln9ln3;

D. ln3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Với a > 0 ta có:

ln(9a) – ln(3a) = ln(3.3a) – ln(3a)

= ln3 + ln(3a) – ln(3a) = ln3.

Bài 22 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, b > 0. Mệnh đề đúng là:

Cho a > 0, b > 0. Mệnh đề đúng là

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Với a > 0, b > 0 ta có:

log22a3b=log22a3log2b

= log22 + log2a3 – log2b = 1 + 3log2a – log2b.

Bài 23 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, a ≠ 1 và b > 0. Mệnh đề đúng là:

Cho a > 0, a ≠ 1 và b > 0. Mệnh đề đúng là

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Với a > 0, a ≠ 1 và b > 0 ta có:

loga2ab=12logaab=12logaa+logab

=121+logab=12+12logab.

Bài 24 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Nếu log23 = a thì log69 bằng:

Bài 24 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nếu log23 = a thì log69=log29log26=log232log23+log22

=2log23log23+1=2aa+1.

Bài 25 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Nếu logab = 5 thì loga2bab2 bằng:

A. 117

B. 1;

C. 4;

D. 267

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Với a > 0, b > 0, a ≠ 1 và logab = 5 thì

loga2bab2=logaab2logaa2b=logaa+logab2logaa2+logab

=1+2logab2+logab=1+252+5=117.

Bài 26 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, b > 0 thỏa mãn a2 + b2 = 7ab. Khi đó, log(a+b) bằng:

Cho a > 0, b > 0 thỏa mãn a^2 + b^2 = 7ab

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Với a > 0, b > 0 ta có:

a2 + b2 = 7ab hay a2 + 2ab + b2 = 9ab ⇒ (a + b)2 = 9ab.

a+b=9aba+b=3ab12 (Vì a > 0, b > 0).

Xét: loga+b=log3ab12

=log3+logab12

=log3+12loga+logb.

Bài 27 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính:

Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính

Lời giải:

Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính

Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính

Bài 28 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Tính:

Bài 28 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2

Lời giải:

Bài 28 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 28 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 28 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2

SBT Toán 11 trang 39 Tập 2 (Cánh Diều)

Bài 29 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2Cho logab = 4. Tính:

Bài 29 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2

Lời giải:

Bài 29 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 29 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 29 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 30 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2a) Cho log23 = a. Tính log1872 theo a

b*) Cho log2 = a. Tính log2050 theo a.

Lời giải:

a) log1872=log272log218=log223.32log22.32

=log223+log232log22+log232=3+2log231+2log23=3+2a1+2a.

b*) Ta có: 1 = log10 = log(2.5) = log2 + log5 nên log5 = 1 – log2 = 1 – a.

Xét: log2050=log50log20=log10.5log10.2

=log10+log5log10+log2=1+1a1+a=2a1+a.

Bài 31 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2Cho x > 0, y > 0 thoả mãn: x2 + 4y2 = 6xy. Chứng minh rằng:

2log(x + 2y) = 1 + logx + logy.

Lời giải:

Với x > 0, y > 0 ta có:

x2 + 4y2 = 6xy ⇒ x2 + 4xy + 4y2 = 10xy

⇒ (x + 2y)2 = 10xy.

Suy ra: 2log(x + 2y) = log(x + 2y)2

= log(10xy) = log10 + logx + logy

= 1 + logx + logy.

Vậy 2log(x + 2y) = 1 + logx + logy.

Bài 32 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2Cho a, b, c, x, y, z là các số thực dương khác 1 và logxa, logyb, logzc theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng:

logby=2logaxlogczlogax+logcz.

Lời giải:

Do logxa, logyb, logzc theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nên ta có:

Cho a, b, c, x, y, z là các số thực dương khác 1

Bài 33 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2Để tính độ tuổi của mẫu vật bằng gỗ, người ta đo độ phóng xạ C614 có trong mẫu vật tại thời điểm t (năm) (so với thời điểm ban đầu t = 0), sau đó sử dụng công thức tính độ phóng xạ H=H0eλt (đơn vị là Becquerel, kí hiệu Bq) với H0 là độ phóng xa ban đầu (tại thời điểm t = 0); λ=ln2T là hằng số phóng xạ, T = 5 730 (năm) (Nguồn: Vật lí 12 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2014). Khảo sát một mẫu gỗ cổ, các nhà khoa học đo được độ phóng xạ là 0,215 Bq. Biết độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại là 0,250 Bq. Xác định độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Chất phóng xạ có chu kì bán rã là T = 5 730 (năm).

Suy ra: λ=ln25  730.

Gọi t là độ tuổi của mẫu gỗ cổ.

Vì độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại là 0,250 Bq nên ta có H0 = 0,250 Bq.

Khi khảo sát một mẫu gỗ cổ, các nhà khoa học đo được độ phóng xa là 0,215 Bq, suy ra ta có H = 0,215 Bq.

Ta có:

Để tính độ tuổi của mẫu vật bằng gỗ, người ta đo độ phóng xạ

Vậy độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó xấp xỉ 1 247 năm.

Xem thêm các bài SBT Toán 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 17 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, a ≠ 2. Giá trị của loga2a24 bằng

Bài 18 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, a ≠ 1. Giá trị của logaaa bằng

Bài 19 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0. Giá trị của log28a bằng

Bài 20 trang 37 SBT Toán 11 Tập 2Nếu logab = 2, logac = 3, thì loga(b2c3) bằng

Bài 21 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0. Giá trị của ln(9a) – ln(3a) bằng

Bài 22 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, b > 0. Mệnh đề đúng là

Bài 23 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, a ≠ 1 và b > 0. Mệnh đề đúng là

Bài 24 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Nếu log23 = a thì log69 bằng

Bài 25 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Nếu logab = 5 thì  bằng

Bài 26 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, b > 0 thỏa mãn a2 + b2 = 7ab. Khi đó, log(a+b) bằng

Bài 27 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính:

Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính

Bài 28 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2Tính:

Bài 28 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 29 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2Cho logab = 4. Tính:

Bài 29 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 30 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2a) Cho log23 = a. Tính log1872 theo a

Bài 31 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2Cho x > 0, y > 0 thoả mãn: x2 + 4y2 = 6xy. Chứng minh rằng:

2log(x + 2y) = 1 + logx + logy.

Bài 32 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2Cho a, b, c, x, y, z là các số thực dương khác 1 và logxa, logyb, logzc theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng:

logby=2logaxlogczlogax+logcz.

Bài 33 trang 39 SBT Toán 11 Tập 2Để tính độ tuổi của mẫu vật bằng gỗ, người ta đo độ phóng xạ  có trong mẫu vật tại thời điểm t (năm) (so với thời điểm ban đầu t = 0), sau đó sử dụng công thức tính độ phóng xạ  (đơn vị là Becquerel, kí hiệu Bq) với H0 là độ phóng xa ban đầu (tại thời điểm t = 0);  là hằng số phóng xạ, T = 5 730 (năm) (Nguồn: Vật lí 12 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2014). Khảo sát một mẫu gỗ cổ, các nhà khoa học đo được độ phóng xạ là 0,215 Bq. Biết độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại là 0,250 Bq. Xác định độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá