Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 11 Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 11 Bài 4.
SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
SBT Toán 11 trang 50 Tập 2 (Cánh Diều)
Bài 53 trang 49 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 8 là:
A. 2;
B. 4;
C. 3;
D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2x – 1 = 8 ⇔ 2x – 1 = 23 ⇔ x – 1 = 3 ⇔ x = 4.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 4.
Bài 54 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình 2x = 5 là:
A.
B.
C. x = log25;
D. x = log52.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 2x = 5 ⇔ x = log25.
Vậy phương trình có nghiệm là x = log25.
Bài 55 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình 92x + 1 = 27x – 3 là:
A. x = – 9;
B. x = 11;
C. x = 9;
D. x = – 11.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 92x + 1 = 27x – 3
⇔ 32(2x + 1) = 33(x – 3)
⇔ 2(2x + 1) = 3(x – 3)
⇔ x = – 11.
Vậy phương trình có nghiệm là x = –11.
Bài 56 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình log2(x – 5) = 4 là:
A. x = 21;
B. x = 9;
C. x = 13;
D. x = 7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: log2(x – 5) = 4 ⇔ x – 5 = 24 ⇔ x – 5 = 16 ⇔ x = 21.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 21.
Bài 57 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình là:
A. x = 2;
B. x = 5;
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
⇔ x – 1 = 4 ⇔ x = 5.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 5.
Bài 58 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Số nghiệm của phương trình log(x2 – 7x + 12) = log(2x – 8) là:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
log(x2 – 7x + 12) = log(2x – 8)
Vậy phương trình có nghiệm x = 5.
Bài 59 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của bất phương trình 2x < 5 là:
A. x > log25;
B. x < log52;
C. x < log25;
D. x > log52.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 2x < 5 ⇔ x < log25 (do 2 > 1)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (–∞; log25).
Bài 60 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Tập nghiệm của bất phương trình log0,2(x + 1) > –3 là:
A. (–1; 124);
B. (124; +∞);
C.
D. (–∞; 124).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Do 0 < 0,2 < 1 nên ta có:
log0,2 (x + 1) > –3
⇔ 0 < x + 1 < 0,2–3
⇔ 0 < x + 1 < 125
⇔ –1 < x < 124.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình (–1; 124).
Bài 61 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Giải mỗi phương trình sau:
c)
d) 8x – 2 = 41 – 2x;
e)
g)
Lời giải:
a) 3x – 1 = 5 ⇔ x – 1 = log35 ⇔ x = log35 + 1.
Vậy phương trình có nghiệm x = log35 + 1.
b)
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {1; 3}.
c)
Vậy phương trình có nghiệm
d) 8x – 2 = 41 – 2x ⇔ 23(x – 2) = 22(1 – 2x)
⇔ 3(x – 2) = 2(1 – 2x) ⇔ 7x = 8
Vậy phương trình có nghiệm
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {3; 4}.
Vậy phương trình có nghiệm
Bài 62 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Giải mỗi phương trình sau:
b) log3 (x2 + 2x) = 1;
c)
d) log9 [(2x – 1)2] = 2;
e) log(x2 – 2x) = log(2x – 3);
g)
Lời giải:
a) log4 (x – 4) = –2 ⇔ x – 4 = 4–2
Vậy phương trình có nghiệm
b) log3 (x2 + 2x) = 1 ⇔ x2 + 2x = 31
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {– 3; 1}.
c)
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {– 3; 3}.
d)
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {– 4; 5}.
e) Ta có:
Vậy phương trình có nghiệm x = 3.
g)
⇔ log2 (x2) – log2 (2x + 8) = 0
⇔ log2 (x2) = log2 (2x + 8)
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {– 2; 4}.
Bài 63 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Giải mỗi bất phương trình sau:
Lời giải:
a) (0,2)2x + 1 > 1 ⇔ (0,2)2x + 1 > 0,20
⇔ 2x + 1 < 0 (do 0 < 0,2 < 1)
⇔ .
Vậy bất phương trình có tập nghiệm .
b)
(do 3 > 1)
Vậy bất phương trình có tập nghiệm .
c)
⇔ –x2 + 5x – 4 ≥ 2 (vì 2 > 0)
⇔ –x2 + 5x – 6 ≥ 0
⇔ 2 ≤ x ≤ 3.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm [2; 3].
d)
⇔ 5–2x – 2 < 56x ⇔ –2x – 2 < 6x (do 5 > 1)
Vậy bất phương trình có tập nghiệm .
e)
⇔ 2 – 3x < 4 – x
⇔ –2x < 2 ⇔ x > –1.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm (–1; +∞).
⇔ x – 2x2 > 2x – 6
⇔ – 2x2 – x + 6 > 0
Vậy bất phương trình có tập nghiệm
SBT Toán 11 trang 51 Tập 2 (Cánh Diều)
Bài 64 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Giải mỗi bất phương trình sau:
b) log3 (x2 – 2x + 2) > 0;
c)
d) log0,5 (x – 1) ≥ log0,5 (5 – 2x);
e) log(x2 + 1) ≤ log(x + 3);
g)
Lời giải:
a) (do
⇔ 2x – 6 > 8 ⇔ x > 7.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (7; +∞).
b) log3 (x2 – 2x + 2) > 0
⇔ x2 – 2x + 2 > 30 ⇔ x2 – 2x + 2 > 1
⇔ x2 – 2x + 1 > 0 ⇔ (x – 1)2 > 0 ⇔ x ≠ 1.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là ℝ \ {1}.
c)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
d) log0,5 (x – 1) ≥ log0,5 (5 – 2x)
⇔ 0 < x – 1 ≤ 5 – 2x (Vì 0 < 0,5 < 1)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (1 ; 2].
e) log(x2 + 1) ≤ log(x + 3)
⇔ 0 < x2 + 1 ≤ x + 3
⇔ x2 – x – 2 ≤ 0 (do x2 + 1 > 0 với mọi x)
⇔ –1 ≤ x ≤ 2.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là [–1; 2].
g)
⇔ – log5 (x2 – 6x + 8) + log5 (x – 4) > 0
⇔ log5 (x2 – 6x + 8) < log5 (x – 4)
⇔ 0 < x2 – 6x + 8 < x – 4
Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Lời giải:
Đổi 13 giờ = 780 phút.
Gọi T (phút) là thời gian để vi khuẩn Bacillus subtilis tự nhân đôi một lần.
Gọi M0 là số tế bào/1 ml dịch nuôi của vi khuẩn Bacillus subtilis tại thời điểm ban đầu (t = 0). Theo bài ra ta có: M0 = 2.102.
Gọi Mt là số tế bào/1 ml dịch nuôi của vi khuẩn Bacillus subtilis tại thời điểm t.
Sau 13 giờ, số tế bào/1 ml dịch nuôi là 3,33.109 nên ta có: M780 = 3,33 . 109.
Do vi khuẩn Bacillus subtilis sinh trưởng trong điều kiện tối ưu và sinh sản theo hình thức tự nhân đôi nên ta có:
Suy ra:
Vậy sau gần 33 phút vi khuẩn Bacillus subtilis tự nhân đôi một lần.
(Nguồn: Ron Larson, Intermediate Algebra, Cengate)
Tính quãng đường cơn lốc xoáy đã di chuyển được, biết tốc độ của gió ở gần tâm bằng 140 dặm/giờ (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Lời giải:
Ta có: S = 93logd + 65, trong đó d (dặm) là quãng đường cơn lốc xoáy đó di chuyển được.
Với S = 140 (dặm/giờ) suy ra: 93logd + 65 = 140
(dặm).
Vậy khi tốc độ của gió ở gần tâm bằng 140 dặm/giờ thì cơn lốc xoáy di chuyển được quãng đường gần bằng 6,4 dặm.
Lời giải:
Vì sau t năm dân số Hà Nội (tính từ mốc năm 2022) ước tính theo công thức:
S = A . ert, trong đó A là dân số năm lấy làm mốc.
Suy ra: A = 8,4 (triệu người).
Theo bài ra ta có:
Suy ra t > 16,765.
Vậy sau khoảng 17 năm tính từ mốc năm 2022, tức là từ năm 2039 thì dân số Hà Nội vượt quá 10 triệu người.
Lời giải:
Vì mức cường độ âm trong một nhà máy phải giữ sao cho không vượt quá 85 dB nên ta có:
Vậy cường độ âm của nhà máy đó không vượt quá 10–3,5 (W/m2).
Xem thêm các bài SBT Toán 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 53 trang 49 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 8 là
Bài 54 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình 2x = 5 là
Bài 55 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình 92x + 1 = 27x – 3 là
Bài 56 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình log2(x – 5) = 4 là
Bài 57 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của phương trình là
Bài 58 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Số nghiệm của phương trình log(x2 – 7x + 12) = log(2x – 8) là
Bài 59 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm của bất phương trình 2x < 5 là
Bài 60 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Tập nghiệm của bất phương trình log0,2(x + 1) > –3 là
Bài 61 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Giải mỗi phương trình sau:
Bài 62 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Giải mỗi phương trình sau:
Bài 63 trang 50 SBT Toán 11 Tập 2: Giải mỗi bất phương trình sau
Bài 64 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Giải mỗi bất phương trình sau:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.