Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời Giải Toán 8 Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sgk Toán 8 Bài 27 từ đó học tốt môn Toán 8.
Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số
Giải Toán 8 trang 40 Tập 2
Lời giải:
Quan sát biểu đồ ta thấy tháng 4 là tháng số lượng ô tô tiêu thụ ít nhất.
1. Khái niệm hàm số
a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của S khi t nhận giá trị lần lượt là: 1; 2; 3; 4 (giờ).
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của S?
Lời giải:
a) Với t = 1 thì S = 60 . 1 = 60 (km);
Với t = 2 thì S = 60 . 2 = 120 (km);
Với t = 3 thì S = 60 . 3 = 180 (km);
Với t = 4 thì S = 60 . 4 = 240 (km).
Ta có bảng:
t (giờ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
S (km) |
60 |
120 |
180 |
240 |
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được một giá trị tương ứng của S.
a) Hãy cho biết nhiệt độ của Hà Nội và thời điểm 12 giờ trưa ngày hôm đó.
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của T?
Lời giải:
a) Nhiệt độ của Hà Nội vào 12 giờ trưa là 30 °C.
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được một giá trị tương ứng của T.
Giải Toán 8 trang 41 Tập 2
Lời giải:
+ Công thức tính thời gian di chuyển là (giờ).
+ Thời gian di chuyển t là một hàm số của vận tốc v.
+ Có v = 60 (km/h) suy ra t = = 2,5 (giờ).
Vận dụng trang 41 Toán 8 Tập 2: Trử lại tình huống mở đầu, em hãy cho biết:
Lời giải:
a) Tháng 4 số lượng ô tô tiêu thụ thấp nhất. Số lượng tiêu thụ trong tháng đó là 11 761 chiếc.
b) Với mỗi giá trị của x, ta xác định được một giá trị tương ứng của y nên y là một hàm số của x.
Với x = 5, tức là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng 5 tương ứng là y = 19 081 chiếc.
Vậy y = 19 081 khi x = 5.
2. Mặt phẳng tọa độ
Giải Toán 8 trang 42 Tập 2
Câu hỏi trang 42 Toán 8 Tập 2: Hãy cho biết tọa độ của gốc tọa độ O
Lời giải:
Tọa độ của gốc O là O(0; 0).
Giải Toán 8 trang 43 Tập 2
Luyện tập 2 trang 43 Toán 8 Tập 2: a) Xác định tọa độ các điểm M, N, P, Q trong Hình 7.5.
b) Xác định các điểm R(2; –2) và S(–1; 2) trong Hình 7.5.
Lời giải:
a) Tọa độ các điểm M, N, P, Q là: M(–2; 4), N(1; –2), P(2; 0), Q(0; –3).
b) Các điểm R(2; –2) và S(–1; 2) được biểu diễn trên hình như sau:
Vuông: Em nghĩ là nằm ở góc phần tư thứ II.
Tròn: Không đúng, em nghĩ là nằm ở góc phần tư thứ III.
Lời giải:
Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ III.
Vậy ý kiến của Tròn đúng.
3. Đồ thị của hàm số
Giải Toán 8 trang 44 Tập 2
HĐ3 trang 44 Toán 8 Tập 2: Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:
a) Viết tập hợp {(x; y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y.
Lời giải:
a) Tập hợp các cặp giá trị tương ứng của x và y là:
{(–2; –1); (–1; 0); (0; 1); (1; 2); (2; 3)}.
b) Ta biểu diễn các điểm đã cho như sau:
Luyện tập 3 trang 44 Toán 8 Tập 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) cho bởi bảng sau:
Lời giải:
Ta có tập hợp các điểm của đồ thị hàm số y = f(x) là
{(– 3; 4); (– 1; 3,5); (1; 1); (2,5; 0)}.
Biểu diễn các điểm trên lên mặt phẳng tọa độ Oxy ta được đồ thị của hàm số y = f(x).
Bài tập
Lời giải:
a) Đại lượng y là hàm số của x vì với mỗi giá trị của x (thuộc tập hợp {–3; –1; 0; 2; 4}) ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y (y luôn bằng 1).
b) Đại lượng y không là hàm số của x vì với x = 1 ta xác định được hai giá trị tương ứng của y là y = 1 và y = 2.
Giải Toán 8 trang 45 Tập 2
Bài 7.19 trang 45 Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = .
b) Hoàn thành bảng sau vào vở:
Lời giải:
a) Ta có f(–4) = ; f(8) =
b) Ta có f(– 2) = ; f(2) = ; f(3) = .
Với y = f(x) = – 4 thì , suy ra x = – 1.
Với y = f(x) = 8 thì , suy ra x =
Vậy ta điền được bảng như sau:
x |
–2 |
–1 |
2 |
3 |
|
y = f(x) |
–2 |
–4 |
2 |
|
8 |
Bài 7.20 trang 45 Toán 8 Tập 2: a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong Hình 7.8.
b) Xác định các điểm E(0; –2) và F(2; –1) trong Hình 7.8.
Lời giải:
a) Có A(–3; 4), B(–2; –2), C(1; –3), D(3; 0).
b) Ta có các điểm E(0; –2) và F(2; –1) được biểu diễn như sau:
Bài 7.21 trang 45 Toán 8 Tập 2: Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x).
Lời giải:
Tập hợp các điểm của đồ thị hàm số y = f(x) là
{(– 2; – 5); (– 1; – 2,5); (0; 0); (1; 2,5); (2; 5)}.
Biểu diễn các điểm trên trên cùng một mặt phẳng tọa độ ta được đồ thị hàm số y = f(x) như sau:
a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Bình và Việt ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?
d) Thay dấu ‘?’ bằng số thích hợp để hoàn thành bảng sau vào vở:
Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng có phải là hàm số của tuổi không? Vì sao?
Lời giải:
a) Hưng là người nặng nhất, nặng 50 cân.
b) An là người ít tuổi nhất, 11 tuổi.
c) Bình nặng hơn Việt và Bình kém tuổi Việt hay Việt nhiều tuổi hơn Bình.
d) Dựa vào Hình 7.9, ta có bảng sau:
Tên |
An |
Bình |
Hưng |
Việt |
Tuổi |
11 |
13 |
14 |
14 |
Cân nặng (kg) |
35 |
45 |
50 |
40 |
Theo bảng đã hoàn thành, ta thấy cân nặng không phải là hàm số của tuổi vì cùng tuổi là 14 nhưng Hưng và Việt có cân nặng khác nhau.
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 28: Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.