SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số

192

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 8 Bài 27 từ đó học tốt môn Toán 8.

SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số

Bài tập 7.17 trang 26 SBT Toán 8 Tập 2Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng dưới đây. Đại lượng y có phải là một hàm số của x không ?

a)

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng dưới đây

b)

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng dưới đây

Lời giải:

a) y là hàm số của x. Do với mỗi giá trị x thì chỉ cho một giá trị y tương ứng.

b) y không là hàm số của x. Do với giá trị x = 1 thì cho hai giá trị y tương ứng là y = 1 và y = 2.

Bài tập 7.18 trang 26 SBT Toán 8 Tập 2Mối quan hệ giữa số tháng tuổi x (tháng) và cân nặng y (kg) của một em bé trong 6 tháng đầu đời được cho bởi bảng sau:

Mối quan hệ giữa số tháng tuổi x (tháng) và cân nặng y (kg) của một em bé

Hỏi cân nặng y của em bé đó có phải là hàm số của số tháng tuổi x không ?

Hãy xác định cân nặng của em bé đó lúc 4 tháng tuổi.

Lời giải:

Cân nặng y của em bé đó là hàm số của số tháng tuổi x. Vì với mỗi giá trị của tháng tuổi x chỉ có một giá trị cân nặng y tương ứng.

Em bé lúc 4 tháng tuổi tức là x = 4 thì cân nặng tương ứng là y = 6,2 (kg).

Bài tập 7.19 trang 26 SBT Toán 8 Tập 2Cho hàm số y = f(x) = 2x2 – 1

a) Tính f(0); f(–1).

b) Hoàn thành bảng sau:

Cho hàm số y = f(x) = 2x2 – 1. Tính f(0); f(–1)

c) Tìm tất cả các giá trị x sao cho y = 17.

Lời giải:

a) Ta có: f(0) = 2.02 – 1 = –1 ; f(–1) = 2.(–1)2 – 1 = 1.

b)

Ta có:

Tại x = –2 thì f(–2) = 2.(–2)2 – 1 = 7

Tại x = –1 thì f(–1) = 1

Tại x = 0 thì f(0) = –1

Tại x = 1 thì f(1) = 2.12 – 1 = 1

Tại x = 2 thì f(2) = 2.22 – 1 = 7

Do đó, ta có bảng sau:

Cho hàm số y = f(x) = 2x2 – 1. Tính f(0); f(–1)

c) Ta có y = 17, tức là 2x2 – 1 = 17 hay x2 = 9, suy ra x = – 3 hoặc x = 3.

Vậy khi x = – 3 hoặc x = 3 thì y = 17.

Bài tập 7.20 trang 26 SBT Toán 8 Tập 2:

a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong hình bên.

b) Xác định các điểm E(0; – 1) và F(–2; 3) trong hình bên.

Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong hình bên

Lời giải:

a) Từ hình vẽ ta thấy:

Tọa độ của điểm A là A(– 3; 4);

Tọa độ của điểm B là B(–2; –2);

Tọa độ của điểm C là C(1; –3);

Tọa độ của điểm D là D(3; 0).

b) Các điểm E và F được biểu diễn trên hình dưới đây.

Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong hình bên

Bài tập 7.21 trang 27 SBT Toán 8 Tập 2Hàm số y = f(x) được cho trong bảng sau:

Hàm số  y = f(x)  được cho trong bảng sau Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x)

Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x).

Lời giải:

Đồ thị hàm số đã cho gồm các điểm: A(–2; 6), B(–1; 3), O(0; 0), C(1; –3) và D(2; –6).

Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm A, B, O, C, D. Ta có đồ thị hàm số như hình dưới:

Hàm số  y = f(x)  được cho trong bảng sau Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x)

Bài tập 7.22 trang 27 SBT Toán 8 Tập 2Hệ thức y2 + x2 = 1 có xác định một hàm số y = f(x) không ? Vì sao ?

Lời giải:

Ta có: y2 + x2 = 1

Với x =12 ta có: y2 + 14 = 1 nên y2 =34

Suy ray=±34 .

Do đó, với một giá trị x =12có hai giá trị y tương ứng.

Vậy hệ thức y2 + x2 = 1 không xác định một hàm số y = f(x).

Bài tập 7.23 trang 27 SBT Toán 8 Tập 2Hãy biểu thị diện tích S của hình chữ nhật dưới dạng một hàm số của chiều dài x nếu chiều dài của hình chữ nhật gấp đôi chiều rộng.

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật là x (x > 0).

Do chiều dài của hình chữ nhật gấp đôi chiều rộng nên chiều rộng của hình chữ nhật là 0,5x.

Diện tích của hình chữ nhật là: 0,5x.x = 0,5x2

Vậy hàm số biểu thị diện tích S theo chiều dài là: S(x) = 0,5x2.

Bài tập 7.24 trang 27 SBT Toán 8 Tập 2: Đồ thị sau biểu diễn vận tốc xe máy v (tính bằng km/h) của anh Nam dưới dạng một hàm số của thời gian t (tính bằng phút).

Đồ thị sau biểu diễn vận tốc xe máy v (tính bằng km/h) của anh Nam dưới dạng một hàm số

Dựa vào đồ thị trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Anh Nam đi nhanh nhất trong khoảng thời gian nào ?

b) Vận tốc của anh Nam bằng 0 trong khoảng thời gian nào ?

c) Vận tốc của anh Nam trong khoảng thời gian từ 2 phút đến 4 phút là bao nhiêu ?

d) Trong khoảng thời gian nào anh Nam đi với vận tốc 38 km/h ?

Lời giải:

a) Anh Nam đi nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 7 phút đến 7,4 phút.

b) Vận tốc của anh Nam bằng 0 trong khoảng thời gian từ 4,2 phút đến 6 phút.

c) Vận tốc của anh Nam trong khoảng thời gian từ 2 phút đến 4 phút là 30 km/h.

d) Trong khoảng thời gian từ 7,6 phút đến 8 phút thì anh Nam đi với vận tốc 38 km/h.

Xem thêm Lời giải bài tập SBT Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá