Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Bài 3:Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 3.
Giải SBT Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Lời giải:
Nhận thấy phần thập phân của số này có 23 chữ số 0 và 1 chữ số 1 nên:
0,000000000000000000000001 = (0,1)24
Bài 1.18 trang 15 sách bài tập Toán 7: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
a) 125 . 27;
b) 243 : 32.
Lời giải:
a) 125 . 27 = 53.33 = (5.3)3 = 153;
b) 243 : 32. = 35.25 = (3.2)5 = 65.
Lời giải:
Ta có:
7,4. = 7,4. = 7,4.
Vậy đường kính của một tế bào hồng cầu là khoảng 0,00074cm.
Bài 1.20 trang 15 sách bài tập Toán 7: Tính giá trị của biểu thức: (1/2)^ 3 + 3/4
a) ;
b) 43 : 25 + 35 : 92.
Lời giải:
a)
=
=
=
=
=
b) 43 : 25 + 35 : 92.
= (22)3 : 25 + 35 : (32)2
= 26 : 25 + 35 : 34
= 2 + 3 = 5
(theo cacnuoc.vn)
Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự có số dân từ lớn đến bé.
Lời giải:
Ta có:
143,9.107 = 1439.106; 43,7.104 = 0,437.106; 13,8.108 = 1380.106
Vì 1439 > 1280 > 331 > 126,6 > 97,3 > 65,2 > 51,2 > 11,3 > 0,437
Nên 1439.106 > 1280. 106 > 331. 106 > 126,6. 106 > 97,3. 106 > 65,2. 106 > 51,2. 106 > 11,3. 106 > 0,437. 106
Do đó sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự có dân số từ lớn đến bé là:
Trung quốc; Ấn Độ; Hoa Kỳ; Nhật Bản; Việt Nam; Pháp; Hàn Quốc; Cu Ba; Brunei.
Bài 1.22 trang 16 sách bài tập Toán 7: Thay dấu “?” bằng số thích hợp:
a) ;
b)
Lời giải:
a)
Vậy “?” là 3.
b)
Vậy “?” là 9
Bài 1.23 trang 16 sách bài tập Toán 7: Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính:
a) (-5)7, biết (-5)6 = 15 625;
b) 212, biết 211 = 2048.
Lời giải:
a) Ta có:
(-5)7 = (-5)6. (-5) = 15 625 . (-5) = -78 125;
b) Ta có:
212 = 211 . 2 = 2048 . 2 = 4096.
Lời giải:
Ta thực hiện các phép nhân lũy thừa theo dàng ngang cột dọc đường chéo thu được kết quả trong bảng sau:
Bài 1.25 trang 16 sách bài tập Toán 7:Tìm số tự nhiên n, biết:
a) 5n.;
b) 4.3n = 324.
Lời giải:
a) 5n.
5n.
5n – 3 = 53
n – 3 = 3
n = 3 + 3
n = 6
Vậy n = 6.
b) 4.3n = 324.
3n = 324 : 4
3n = 81
3n = 34
n = 4
Vậy n = 4.
Bài 1.26 trang 16 sách bài tập Toán 7: Tính .
Lời giải:
.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối với tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Công, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.