Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
a) 2.2.2.2; b) 5.5.5
Phương pháp giải:
a.a….a (n thừa số a) =
Lời giải:
a) 2.2.2.2 =
b) 5.5.5 =
Hoạt động 2 trang 16 Toán 7: Thực hiện phép tính:
a) (-2).(-2).(-2)
b) (-0,5).(-0,5);
c)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân các số hữu tỉ
Lời giải:
a) (-2).(-2).(-2) = 4.(-2) = -8
b) (-0,5).(-0,5) = 0,25
c)
Phương pháp giải:
a.a….a (n thừa số a) =
Lời giải:
Luyện tập 1 trang 16 Toán 7:Tính:
Phương pháp giải:
= a.a….a (n thừa số a)
Lời giải:
Luyện tập 2 trang 17 Toán 7:Tính:
Phương pháp giải:
= a.a….a (n thừa số a)
Lời giải:
Bài toán mở đầu:
Trái Đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể lên tới 1 111,34 km.(Theo usgs.gov)
Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilomet khối, ta cần tính 1,1134. 1 111,34. 1 111,34. Biểu thức này có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên em đã học ở lớp 6.
Phương pháp giải:
Công thức tính thể tích hình lập phương cạnh a đã học: V = a.a.a . Viết công thức này ở dạng lũy thừa.
Lời giải:
Công thức tính thể tích hình lập phương cạnh a là:
V= a.a.a =
Bài toán mở đầu:
Biểu thức lũy thừa tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối) là:
V =
2. Tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số
Hoạt động 4 trang 17 Toán 7: Tính và so sánh: (-3)^2.(-3)^4 và (-3)^(2+4); 0,6^3:0,6^2 và 0,6^(3-2)
a) và ;
b) và
Phương pháp giải:
Tính dựa vào định nghĩa lũy thừa
Lời giải:
a)
Vậy =
b)
Vậy =
Luyện tập 3 trang 18 Toán 7: Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tích và thương của lũy thừa có cùng cơ số:
Lời giải:
3. Lũy thừa của lũy thừa
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa lũy thừa và công thức tích các lũy thừa có cùng cơ số
Lời giải:
Ta có: +)
+)
Luyện tập 4 trang 18 Toán 7: Viết các số (1/4)^8; (1/8)^3 dưới dạng lũy thừa cơ số 1/2
Phương pháp giải:
+ Bước 1: Viết các số dưới dạng lũy thừa cơ số
+ Bước 2: Sử dụng công thức lũy thừa của lũy thừa:
Lời giải:
Ta có:
Phương pháp giải:
Tính tích của 3 ô in đậm ở đường chéo đã biết. Tích này chính là tích của từng hàng , cột.
Tính hàng, cột khi biết tích của hàng, cột và 2 ô của hàng, cột đó.
Lời giải:
Ta đặt các ô chưa biết như sau:
Ta có:
Tích của mỗi hàng, cột, đường chéo bằng:
Vậy ta có bảng hoàn chỉnh là:
Bài tập
Bài 1.18 trang 18 Toán 7: Viết các số 125; 3 125 dưới dạng lũy thừa của 5.
Phương pháp giải:
-Lấy các số dưới dạng tích các thừa số 5 rồi sử dụng định nghĩa lũy thừa
Lời giải:
Ta có:
Bài 1.19 trang 18 Toán 7: Viết các số (1/9)^5;(1/27)^7 dưới dạng lũy thừa cơ số 1/3
Phương pháp giải:
+ Bước 1: Viết các số dưới dạng lũy thừa cơ số
+ Bước 2: Sử dụng công thức lũy thừa của lũy thừa:
Lời giải:
Ta có:
Phương pháp giải:
Ô tiếp theo là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.
Sử dụng công thức tích của lũy thừa có cùng cơ số:
Lời giải:
Ta có:
Vậy ta được:
Bài 1.21 trang 19 Toán 7: Không sử dụng máy tính, hãy tính:
a) biết
b) biết
Phương pháp giải:
Sử dụng:
Lời giải:
Bài 1.22 trang 19 Toán 7: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đưa về dạng 2 lũy thừa có cùng số mũ
Bước 2: Áp dụng công thức tích, thương của 2 lũy thừa có cùng số mũ
Lời giải:
Bài 1.23 trang 19 Toán 7: Tính:
a)
b)
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi tính lũy thừa, sau đó thực hiện phép nhân ( chia)
Lời giải:
a)
b)
(Theo solarsystem.nasa.gov)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia 2 khoảng cách.
Lời giải:
Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng số lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là:
(lần)
Quốc gia |
Số khách đến thăm |
Hàn Quốc |
|
Hoa Kì |
|
Pháp |
|
Ý |
|
Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn.
Phương pháp giải:
Đưa các số liệu về dạng a.10^4 rồi so sánh
Lời giải:
Ta có: = ;
Vì 7 < 29 < 74 < 430 nên
Vậy các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn là: Ý, Pháp, Hoa Kì, Hàn Quốc.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.