Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở Hình 31 thống kê tỉ lệ phần trăm các loại phương tiện

192

Với giải Bài 12 trang 20 SBT Toán 8 Tập 2 Cánh diều chi tiết trong Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở Hình 31 thống kê tỉ lệ phần trăm các loại phương tiện

Bài 12 trang 20 SBT Toán 8 Tập 2: Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở Hình 31 thống kê tỉ lệ phần trăm các loại phương tiện được sử dụng để đến trường của sinh viên.

Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở Hình 31 thống kê

Hình 31

a) Lập bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường theo mẫu sau:

Phương tiện

Xe buýt

Xe máy

Xe đạp

Đi bộ

Số sinh viên

?

?

?

?

b) Công ty bảo vệ A đã trông giữ xe cho sinh viên nhà trường với giá một tháng là 30 000 đồng/chiếc xe máy và 15 000 đồng/chiếc xe đạp. Tính số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty A.

Lời giải:

a) Ta có:

Số sinh viên sử dụng xe buýt là: 1 200 . 45% = 540 (sinh viên);

Số sinh viên sử dụng xe máy là: 1 200 . 30% = 360 (sinh viên);

Số sinh viên sử dụng xe đạp là: 1 200 . 15% = 180 (sinh viên);

Số sinh viên đi bộ là: 1 200 . 10% = 120 (sinh viên).

Vậy bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường là:

Phương tiện

Xe buýt

Xe máy

Xe đạp

Đi bộ

Số sinh viên

540

360

180

120

b) Số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty A là:

360 . 30 000 + 180 . 15 000 = 13 500 000 (đồng).

Đánh giá

0

0 đánh giá