Tôi yêu em tôi trang 108 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Kết nối tri thức

603

Trả lời các câu hỏi phần Tiếng Việt 3 trang 108 Nghe - Viết: Tôi yêu em tôi Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Tôi yêu em tôi trang 108 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Nghe - Viết: Tôi yêu em tôi

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 108 Câu 1: Nghe – viết: Tôi yêu em tôi

Tôi yêu em tôi

Nó cười rúc rích

Mỗi khi tôi đùa

Nó vui, nó thích.

Mắt nó đen ngời

Trong veo như nước

Miệng nó tươi hồng

Nói như khướu hót.

Hoa lan, hoa lí

Nó nhặt cài đầu

Hương thơm theo nó

Sân trước vườn sau.

Tôi đi đâu lâu

Nó mong, nó nhắc

Nó nấp sau cây

Òa ra ôm chặt.

Lời giải:

Em chủ động hoàn thành bài chính tả vào vở.

Chú ý:

- Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.

- Khi viết hết 1 khổ thơ, cách ra 1 dòng rồi viết khổ tiếp theo.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 108 Câu 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên sự vật theo yêu cầu a hoặc b.

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi

M: hàng rào

b. Chứa tiếng có ươn hoặc ương

M: mướp hươngTiếng Việt 3 trang 108 Tôi yêu em tôi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ bức tranh và tìm tên sự vật phù hợp.

Lời giải:

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi: cây dừa, rau cải, đôi dép, giàn mướp, hoa hướng dương, dâu tây, quả dứa, dưa hấu, cà rốt

b. Chứa tiếng có ươn hoặc ương: bình tưới nước, hoa hướng dương, khu vườn

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 108 Câu 3:Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc có vần ươn, ương)

Phương pháp giải:

Em liên hệ thực tế để tìm thêm các từ.

Lời giải:

- Các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r: cái rổ, ria mép, cơm rang, áo rách, đống rơm, ra vào, rậm rạp, rau muống,…

- Các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng d: da trắng, dưa chuột, con dê, dế mèn, dịu dàng, duyên dáng, nhảy dây,…

- Các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng gi: giẻ lau, giống nhau, ngọn gió, gia đình, gieo mầm, giơ tay, gìn giữ,…

- Các từ ngữ có tiếng chứa vần ươn: con lươn, vườn hoa, sườn đồi, thuê mướn,…

- Các từ ngữ có tiếng chứa vần ương: trường học, yêu thương, cờ tướng, sung sướng, đậu tương, soi gương, hương thơm, thịt nướng,…

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 108 Vận dụng: Viết 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến người thân vui.

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý sau để viết:

- Em đã làm việc gì khiến cho người thân cảm thấy vui?

- Vì sao em biết người thân cảm thấy vui khi em làm việc đó?

Lời giải:

Bài tham khảo 1:

Mẹ rất vui khi thứ Sáu tuần trước em được điểm 10 môn Toán. Khi em đưa cho mẹ xem vở của mình, mẹ đã cười rất tươi và ôm em vào lòng. Mẹ còn khen em “Con giỏi lắm!”

Bài tham khảo 2:

Hôm trước, bà em đang loay hoay tìm chiếc kính để đọc báo nhưng không thấy. Thấy vậy, em liền chạy đến và xung phong đọc báo cho bà nghe. Sau khi nghe em đọc xong, bà xoa đầu em, cười bảo: “Cháu của bà ngoan lắm! Cháu đọc báo rất hay!”

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đọc: Tôi yêu em tôi trang 106, 107 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Nói và Nghe: Tình cảm anh chị em trang 107 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

 

Đánh giá

0

0 đánh giá