Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Giải Toán 8 trang 9 Tập 2 (Chân trời sáng tạo)

66

Với giải SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 9 chi tiết trong Bài 1: Khái niệm hàm số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 9 Tập 2 (Chân trời sáng tạo)

Bài 1 trang 9 Toán 8 Tập 2Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng sau. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không.

Giải thích.

a)

x

0

1

2

3

4

5

6

7

y

1

2

3

4

5

6

7

8

 

b)

Bài 1 trang 9 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Dựa vào bảng, ta thấy với một giá trị của x ta chỉ nhận được một giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y là hàm số của đại lượng x.

b) Dựa vào bảng, ta thấy tồn tại một giá trị của x ta có thể nhận được hai giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y không là hàm số của đại lượng x.

Ví dụ: Khi x = 2 thì y = 12 hoặc y = 13 .

Bài 2 trang 9 Toán 8 Tập 2Cho hàm số y = f(x) = 3x.

a) Tính f(1); f(−2); f13 .

b) Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x lần lượt nhận các giá trị: −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3.

Lời giải:

a) Ta có:

• f(1) = 3.1 = 3;

• f(−2) = 3.(−2) = −6;

• f13=3.13=1 .

b) Ta có f(−3) = 3.(−3) = −9; f(−1) = 3.(−1) = −3;

f(0) = 3.0 = 0; f(2) = 3.2 = 6; f(3) = 3.3 = 9.

Từ đó ta có bảng sau:

x

−3

−2

−1

0

1

2

3

y = 3x

−9

−6

−3

0

3

6

9

 

Bài 3 trang 9 Toán 8 Tập 2Cho hàm số y = f(x) = x2 + 4. Tính f(−3); f(−2); f(−1); f(0); f(1).

Lời giải:

• f(−3) = (−3)2 + 4 = 9 + 4 = 13;

• f(−2) = (−2)2 + 4 = 4 + 4 = 8;

• f(−1) = (−1)+ 4 = 5;

• f(0) = 0 + 4 = 4;

• f(1) = 1 + 4 = 5.

Vậy f(−3) = 13; f(−2) = 8; f(−1) = 5; f(0) = 4; f(1) = 5.

Bài 4 trang 9 Toán 8 Tập 2Khối lượng m (g) của một thanh sắt có khối lượng riêng là 7,8 kg/dm3 tỉ lệ thuận với thể tích V (cm3) theo công thức m = 7,8V. Đại lượng m có phải là hàm số của đại lượng V không? Nếu có, tính m(10); m(20); m(30); m(40); m(50).

Lời giải:

Đại lượng m là hàm số của đại lượng V vì với mỗi một giá trị của V ta luôn chỉ xác định được một giá trị của m.

Ta có: m = 7,8V

m(10) = 7,8.10 = 78;

m(20) = 7,8.20 = 156;

m(40) = 7,8.40 = 312;

m(50) = 7,8.50 = 390.

Bài 5 trang 9 Toán 8 Tập 2Thời gian t(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đương 20km tỉ lệ nghịch với tốc độ v (km/h) của nó theo công thức t=20v . Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.

Lời giải:

• Với v = 10 ta có t=2010=2 ;

• Với v = 20 ta có t=2020=1 ;

• Với v = 40 ta có t=2040=0,5 ;

• Với v = 80 ta có t=2080=0,25 .

Khi đó, ta có bảng sau:

v (km/h)

10

20

40

80

t (giờ)

2

1

0,5

0,25

 

Đánh giá

0

0 đánh giá