Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 94) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 94)
Câu 1: ________about what he had heard, John phoned his brother.
A. He worried
B. To worry
C. Worried
D. Having worried
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ của một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: Having + Vp2 + O, S + Vqk + O
Dịch: Lo lắng về những gì mình đã nghe được, John đã gọi điện cho anh trai mình.
Câu 2: Viết lại thành câu hoàn chỉnh:
Scientists/ try/ find/ other alternative sources/ energy.
=> _______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Scientists are trying to find other alternative sources of energy.
Giải thích:
- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving + … : Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
- try to V-inf: cố gắng làm gì
Dịch: Các nhà khoa học đang cố gắng tìm kiếm những nguồn năng lượng thay thế khác.
Câu 3: Germany was defeated by Brazil in the final. Germany was the ________ in the 2002 World cup.
A. champion
B. winner
C. runner-up
D. second-rank
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. vô địch
B. người chiến thắng
C. á quân
D. hạng hai (không dùng “second-rank” để nói về người về thứ 2 trong một cuộc chơi)
Dịch: Đức đã bị Brazil đánh bại trong trận chung kết. Đức là á quân World Cup 2002.
Câu 4: As soon as Martina saw the fire, she_______ the fire department.
A. was telephoning
B. telephoned
C. had telephoned
D. telephones
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc “as soon as” trong quá khứ: As soon as + S + Vqk, S + Vqk: diễn tả 2 hành động diễn ra liên tiếp nhau trong quá khứ
Dịch: Ngay khi Martina nhìn thấy ngọn lửa, cô đã gọi điện cho phòng chữa cháy.
Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.
A. has
B. tragic
C. that
D. closest
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy -> ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả vế đằng trước nó
-> sửa “that” thành “which”
Dịch: Miranda vẫn còn vết thương lòng sau vụ tai nạn thương tâm đã cướp đi người bạn thân nhất của cô.
A. threat
B. threaten
C. threatening
D. threatened
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Sau mạo từ “a” cần 1 danh từ -> threat: mối đe dọa
Dịch: Greenpeace là một nhóm quốc tế phản đối bất cứ điều gì đe dọa đến môi trường.
A. virtual
B. online
C. digital
D. offline
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. ảo
B. trực tuyến
C. kỹ thuật số
D. ngoại tuyến
Dịch: Trên web bạn có thể đọc báo hoặc tạp chí trực tuyến, bạn có thể xem video, tải nhạc hoặc mua bất cứ thứ gì.
Câu 8: After __________, she invited the audience to ask questions.
A. finish
B. finished
C. finishing
D. to finish
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ cùng chủ ngữ: ta lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng “Ving”
Dịch: Sau khi kết thúc, cô mời khán giả đặt câu hỏi.
Câu 9: You _________ do morning exercise regularly if you want to be healthy.
A. should
B. ought to
C. had to
D. Both a and b
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: should + V-inf = ought to + V-inf: nên làm gì
Dịch: Bạn nên tập thể dục buổi sáng thường xuyên nếu muốn khỏe mạnh.
Câu 10: Mai keeps leaving her pen at home.
=> Mai is __________________________.
Lời giải:
Đáp án: Mai is always leaving her pen at home.
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn với always: S + is/am/are + always + Ving + …: diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói
Dịch: Mai luôn để quên bút ở nhà.
Câu 11: They all have to follow the rules, and none of them is ________the law.
A. over
B. beyond
C. above
D. onto
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: beyond the law: vượt qua giới hạn luật pháp
Dịch: Tất cả họ đều phải tuân theo các quy tắc, và không ai trong số họ vượt quá luật pháp.
Câu 12: ___________ we'd phoned everything carefully, a lot of things went wrong.
A. Although
B. In spite of
C. Because
D. Because of
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Although + S + V = Inspite of + N/Ving: mặc dù
- Because + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì
Dịch: Mặc dù chúng tôi đã gọi điện cẩn thận nhưng vẫn có nhiều chuyện không ổn xảy ra.
There have been a gradual decrease in the price of computers.
A. have
B. gradual
C. in
D. of
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Do tân ngữ là “a gradual decrease” đang ở số ít -> động từ phải chia ở dạng số ít -> sửa “have” thành “has”
Dịch: Giá của máy tính đang giảm dần.
Câu 14: All smartphones ________storage hardware is big can store downloaded audio books.
A. which
B. who
C. whose
D. that
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
+ “Storage hardware” thuộc sở hữu của “all smart phones”
Dịch: Tất cả điện thoại thông minh có phần cứng lưu trữ lớn đều có thể lưu trữ sách nói đã tải xuống.
Câu 15: The main _________is played by Nicole Kidman.
A. actress
B. character
C. director
D. film maker
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. nữ diễn viên
B. nhân vật
C. giám đốc
D. nhà sản xuất phim
Dịch: Nhân vật chính do Nicole Kidman thủ vai.
A. the effort
B. the possibility
C. that country
D. the communities
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. nỗ lực
B. khả năng
C. quốc gia đó
D. cộng đồng
Dịch: Sau khi phát triển công nghệ xanh với lượng khí thải carbon thấp, quốc gia đó có ý định loại bỏ than.
Câu 17: __________ particles reach the earth in just 8 minutes. (ENERGY)
Lời giải:
Đáp án: Energetic
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> energetic: năng lượng
Dịch: Các hạt mang năng lượng đến trái đất chỉ trong 8 phút.
Câu 18: After three days in the desert, his mind began to play ______ on him.
A. games
B. joke
C. tricks
D. fun
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: play a trick/ tricks/ a joke/ jokes on sb: Lừa lọc ai, làm ai bối rối/ mơ hồ về điều gì
Dịch: Sau ba ngày ở sa mạc, tâm trí anh bắt đầu khiến anh bối rối.
Câu 19: Stay here _________________.
A. since I came back
B. until I come back
C. when I will come back
D. as soon as I was coming back
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn:
S + will + V-inf + until/ when/ as soon as + S + V(s,es)
Dịch: Chờ ở đây cho đến khi tôi quay trở lại.
Câu 20: Don't worry, everything is ________ control.
A. on
B. without
C. at
D. under
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: under control: trong tầm kiểm soát
Dịch: Đừng lo lắng, mọi thứ đều trong tầm kiểm soát.
Câu 21: __________ in this national park declined from a few thousand to a few hundred in 10 years.
A. That the number of tigers
B. The number of tigers
C. For a number of tigers
D. A number of tigers
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- A number of + N(số nhiều) = many: nhiều
- The number of + N(số nhiều): lượng (mang tính ước chừng)
Dịch: Lượng hổ trong vườn quốc gia giảm từ một vài nghìn con xuống còn một vài trăm con trong vòng 10 năm
Câu 22: That sort of behavior is deplorable, in my opinion. (approve)
=> ___________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I don't approve of that sort of behavior.
Giải thích: approve of N: đồng ý/ tán thành với điều gì đó
Dịch: Tôi không tán thành kiểu hành xử đó.
A. in which case
B. during that
C. during which
D. in which event
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật “the inauguration of the cruise company's latest ship” trước nó
- Đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy
Dịch: Chúng tôi đã tham dự lễ khánh thành con tàu mới nhất của công ty du lịch vào tuần trước, khi đó thị trưởng Paris đã có bài phát biểu.
Câu 24: Linda was about to take a part-time job but she decided to _______ her studies instead.
A. keep up with
B. go on with
C. get on with
D. drop out of
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. theo kịp với
B. tiếp tục với
C. hòa hợp với
D. bỏ học
Dịch: Linda chuẩn bị nhận một công việc bán thời gian nhưng thay vào đó cô quyết định tiếp tục việc học của mình.
Câu 25: More people live in New York than in Washington.
=> Not so ______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Not so many people live in Washington as in New York.
Giải thích: Cấu trúc so sánh không ngang bằng “not so many as”:
Not so many + N + S + O + as + O
Dịch: Không có nhiều người sống ở Washington như ở New York.
Câu 26: Those workers are in difficulty because wage increases cannot keep up _______ inflation.
A. with
B. for
C. over
D. on
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: keep up with: theo kịp với
Dịch: Những người lao động đó đang gặp khó khăn vì lương tăng không theo kịp lạm phát.
Câu 27: Make a presentation about water pollution in 100-150 words.
Lời giải:
Gợi ý:
Good morning everyone. Today, I would like to shed some light on an alarming global issue- water pollution. Water, the essence of life, is facing severe contamination due to various human activities. The discharging of industrial waste, oil spills, and improper waste disposal methods have taken a toll on our water bodies. Non-biodegradable substances like plastic contribute to this crisis, jeopardizing marine life and ecosystems. Additionally, excessive use of chemical fertilizers and pesticides contaminates our groundwater, creating health hazards for both animals and humans. The consequences are disastrous, ranging from the loss of biodiversity to serious health implications. It is high time we take collective action, implementing strict regulations, promoting eco-friendly practices, and raising awareness about the importance of water conservation. Together, let's strive for a cleaner and healthier future for generations to come. Thank you.
Dịch:
Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay, tôi muốn làm sáng tỏ một vấn đề toàn cầu đáng báo động - ô nhiễm nguồn nước. Nước, thiết yếu của sự sống, đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng do các hoạt động khác nhau của con người. Việc xả chất thải công nghiệp, tràn dầu và các phương pháp xử lý chất thải không đúng cách đã gây thiệt hại cho các vùng nước của chúng ta. Các chất không phân hủy sinh học như nhựa góp phần gây ra cuộc khủng hoảng này, gây nguy hiểm cho sinh vật biển và hệ sinh thái. Ngoài ra, việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu làm ô nhiễm nguồn nước ngầm, gây nguy hiểm cho sức khỏe của cả động vật và con người. Hậu quả thật tai hại, từ mất đa dạng sinh học đến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Đã đến lúc chúng ta phải hành động tập thể, thực hiện các quy định nghiêm ngặt, thúc đẩy các hoạt động thân thiện với môi trường và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo tồn nguồn nước. Cùng nhau, chúng ta hãy phấn đấu vì một tương lai sạch hơn và khỏe mạnh hơn cho các thế hệ mai sau. Cảm ơn.
Câu 28: You haven’t lived here long, __________?
Lời giải:
Đáp án: have you
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi phủ định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
Dịch: Bạn chưa sống ở đây lâu phải không?
Câu 29: “I’d rather you________ home now.”
A. going
B. go
C. gone
D. went
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc “would rather” với 2 chủ ngữ ở hiện tại và tương lai:
S1 + would rather (that) + S2 + (not) Vqk: được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
Dịch: “Tôi muốn cậu về nhà bây giờ hơn.”
Câu 30: ______________ England won the World Cup.
A. It was in 1966 that
B. It was on 1966 that
C. It was in 1966 when
D. It was 1966 in that
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/was + từ/ cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O
+ trước năm dùng giới từ “in”
Dịch: Đó là vào năm 1966, nước Anh đã vô địch World Cup.
Our new neighbors had been living in Paris since ten years before moving to their present house.
A. Our new
B. had been living
C. since
D. before moving
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Trước một khoảng thời gian dùng “for”, trước một mốc thời gian dùng “since”
+ “ten years” là một khoảng thời gian -> sửa “since” thành “for”
Dịch: Những người hàng xóm mới của chúng tôi đã sống ở Paris được mười năm trước khi chuyển đến ngôi nhà hiện tại của họ.
Câu 32: The teacher told his students _________laughing.
A. would stop
B. to stop
C. stop
D. stopped
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: told sb to V-inf: bảo ai làm gì
Dịch: Thầy giáo bảo học sinh của mình đừng cười nữa.
Câu 33: Tell me the __________ for your absence today.
A. cause
B. aim
C. reason
D. result
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. nguyên nhân
B. mục tiêu
C. lý do
D. kết quả
- “cause” đi với giới từ “of” -> loại A
- Đáp án B, D sai nghĩa
-> chọn C (the reason for: lý do của cái gì)
Dịch: Hãy cho tôi biết lý do bạn vắng mặt ngày hôm nay.
Câu 34: Jill was the only person who came late.
=> Everyone __________________________.
Lời giải:
Đáp án: Everyone didn't come late except Jill.
Giải thích: except + N(sb/sth): ngoại trừ ai/cái gì
Dịch: Mọi người đều không đến muộn ngoại trừ Jill.
Câu 35: Her many friends gave her encouragement. I like to be considered among them.
=> Her many friends ____________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Her many friends, among whom I like to be considered gave her encouragement.
Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “Her many friends” trước nó và đóng vai trò là một tân ngữ.
Dịch: Nhiều bạn bè của cô ấy, trong số những người mà tôi muốn được xem xét đã động viên cô ấy.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.