Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 93)

248

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 93) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 93)

Câu 1: The first prize was awarded _________ Jackie Stevens, the smallest girl on the team.

A. with

B. on

C. for

D. to

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- award sth to sb: trao cái gì cho ai

- Cấu trúc ở dạng bị động thì quá khứ: Sth + was/were + awarded + to + sb: cái gì được trao cho ai

Dịch: Giải nhất được trao cho Jackie Stevens, cô gái nhỏ nhất trong đội.

Câu 2You should take the train instead of the bus.

=> If _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I were you, I'd take the train instead of the bus.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi tàu thay vì xe buýt.

Câu 3: Tìm và sửa lỗi sai:

Suppose you haven't found your USB, what would you have done?

A. Suppose

B. haven’t found

C. would

D. have done

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: Suppose + S + had + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.

-> sửa “haven’t found” thành “hadn’t found”

Dịch: Giả sử bạn không tìm thấy USB của mình, bạn sẽ làm gì?

Câu 4: Chia động từ trong ngoặc: I (wait) for two hours, but she (not come) yet.

Lời giải:

Đáp án: have been waiting - hasn't come

Giải thích:

- Có "yet" là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

+ Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2

+ Vế đầu chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn do hành động "chờ cô ấy" là hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn ở hiện tại

+ Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has (not) + been + Ving

Dịch: Tôi đã đợi hai tiếng rồi nhưng cô ấy vẫn chưa đến.

Câu 5: The new models are expensive, __________ efficient.

A. however

B. therefore

C. and

D. but

Lời giải:

Đáp án: but

Giải thích:

- Ở đây có 2 tính từ miêu tả mang nghĩa đối lập nhau -> cần dùng 1 liên từ mang nghĩa đối lập -> dùng “but”

+ Không dùng “however” do sau however phải là 1 mệnh đề

Dịch: Các mô hình mới đắt tiền nhưng hiệu quả.

Câu 6: The company sent me a brochure. The brochure contained all the information I needed.

=> The company sent me ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The company sent me a brochure which contained all the information I needed.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “a brochure” trước nó.

Dịch: Công ty đã gửi cho tôi một tập tài liệu chứa tất cả thông tin tôi cần.

Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

In my country, it is compulsory to go to school between the ages of five and sixteen.

A. necessary

B. essential

C. optional

D. selective

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: compulsory: bắt buộc

A. cần thiết

B. thiết yếu

C. tùy chọn

D. chọn lọc

-> compulsory >< optional

Dịch: Ở nước tôi, trẻ em từ năm đến mười sáu tuổi phải đi học.

Câu 8: Tìm và sửa lỗi sai:

Does your sister have more or less vacations than you?

A. Does

B. more

C. less

D. vacations

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- “less” là dạng so sánh hơn của “little” được dùng trước danh từ không đếm được

- “fewer” là dạng so sánh hơn của “few” được dùng trước danh từ số nhiều

- “vacations” là danh từ đếm được số nhiều -> sửa “less” thành “fewer”

Dịch: Em gái của bạn có nhiều hay ít kỳ nghỉ hơn bạn?

Câu 9Studies reveal that food production will need to increase by 70 percent to __________the over 9 billion people on the Earth.

A. give

B. supply

C. provide

D. feed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. đưa cho

B. cung cấp

C. cung cấp

D. nuôi sống

Dịch: Các nghiên cứu tiết lộ rằng sản xuất lương thực sẽ cần tăng 70% để nuôi sống hơn 9 tỷ người trên Trái đất.

Câu 10They are completely short of water now. A number of people have died because of this __________.

A. shortage

B. short

C. shorten

D. shortly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sau đại từ chỉ định “this” cần 1 danh từ -> shortage: sự thiếu hụt

Dịch: Bây giờ họ hoàn toàn thiếu nước. Nhiều người đã chết vì sự thiếu hụt này

Câu 11: What time is the flight __________ to arrive?

A. bound

B. plan

C. thought

D. due

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: tobe due to V-inf: nói về một hành động hay sự kiện được dự định hay lên kế hoạch trước là sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Dịch: Chuyến bay dự định đến lúc mấy giờ?

Câu 12: Use a relative pronoun:

She was dancing with a student. He had a slight limp.

=> ________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She was dancing with a student who had a slight limp.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “a student” trước nó và đóng vai trò là chủ ngữ.

Dịch: Cô ấy đang khiêu vũ với một học sinh hơi khập khiễng.

Câu 13: My grandparents often __________us without warning.

A. drop in on

B. keep up with

C. drop out of

D. catch up with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. ghé thăm (mà không có hẹn trước)

B. theo kịp với

C. bỏ học giữa chừng

D. bắt kịp với

Dịch: Ông bà tôi thường ghé thăm chúng tôi mà không báo trước.

Câu 14: That university _________ the Advanced Programme with the aim to enroll around 500 international students for a decade.

A. has been implementing

B. will be implementing

C. have implemented

D. will implement

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Cuối câu có "for a decade" -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Tuy nhiên do chủ ngữ "that university" là ngôi thứ ba số ít nên động từ phải chia theo số ít

-> chọn "has been implementing"

Dịch: Trường đại học đó đã triển khai Chương trình nâng cao với mục tiêu tuyển sinh khoảng 500 sinh viên quốc tế trong một thập kỷ.

Câu 15: He forgot to give a _________ before he turned left and got a ticket

A. hand

B. signal

C. sign

D. light

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: give a signal: đưa ra dấu hiệu

Dịch: Anh ấy quên đưa ra dấu hiệu trước khi rẽ trái và lấy vé.

Câu 16: The university started building a new campus in May. They are still building it. (since)

=> __________________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The university has been building a new campus since May.

Giải thích: started + Ving = have/has + been + Ving + ... + for/since ...

Dịch: Trường đại học đã xây dựng cơ sở mới kể từ tháng Năm.

Câu 17: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

I (play) _________ football since I was five years old.

Lời giải:

Đáp án: have played

Giải thích: Khi “since” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau “since” và thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính:

S + have/has + Vp2 + since + S + Vqk

Dịch: Tôi đã chơi bóng đá từ khi tôi năm tuổi.

Câu 18: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. start

B. park

C. talkative

D. father

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/

Dịch:

A. bắt đầu

B. công viên

C. nói nhiều

D. cha

Câu 19: “Would you like to go to the cinema tonight?” – “__________________”

A. No, I don’t like

B. I’d love to

C. Yes, I’d like

D. Of course

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Không, tôi không thích

B. Mình thích lắm

C. Vâng, tôi muốn

D. Tất nhiên rồi (trong văn nói giao tiếp không nên dùng vì sẽ bất lịch sự)

Dịch: “Bạn muốn đi xem phim tối nay không?” – “Mình thích lắm”

Câu 20: As soon as the teacher came in, they stopped talking.

=> No sooner _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: No sooner had the teacher come in than they stopped talking.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của “No sooner… than” ở quá khứ:

No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqk: vừa mới … thì …

Dịch: Giáo viên vừa bước vào thì họ ngừng nói chuyện.

Câu 21: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

We should encourage women to join more social activities.

A. prevent

B. stimulate

C. permit

D. forbid

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: encourage: khuyến khích

A. ngăn chặn

B. khuyến khích

C. cho phép

D. cấm

Dịch: Chúng ta nên khuyến khích phụ nữ tham gia nhiều hoạt động xã hội hơn.

Câu 22: Ba ate a lot of food _________ he wasn’t very hungry.

A. but

B. and

C. though

D. because

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. nhưng

B. và

C. mặc dù

D. bởi vì

Dịch: Ba ăn rất nhiều đồ ăn mặc dù anh ấy không đói lắm.

Câu 23: “It was your fault to break my vase yesterday” said Jane to her brother. (ACCUSED)

=> _________________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Jane accused her brother of breaking her vase the day before.

Giải thích:

- accused sb of N/Ving: buộc tội ai vì điều gì/ làm gì

- Chuyển sang câu gián tiếp: đổi đại từ “my” thành “her”, “yesterday” thành “the day before”

Dịch: Jane buộc tội em trai cô đã làm vỡ chiếc bình của cô ngày hôm qua.

Câu 24: I don't think there will be any applicants for this post. (LIKELIHOOD)

=> There _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: There is little/ no likelihood that there will be applicants for this post.

Giải thích: There + is + little/ no + likelihood + that + S + V: Ít/ Không có khả năng điều gì sẽ xảy ra

Dịch: Có rất ít/không có khả năng sẽ có người ứng tuyển cho vị trí này.

Câu 25: You _________ chicken. You cook it in an oven or over a fire without liquid.

A. fry

B. roast

C. steam

D. boil

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. chiên

B. nướng

C. hơi nước

D. đun sôi

Dịch: Bạn nướng gà đi. Bạn nấu nó trong lò nướng hoặc trên lửa mà không có chất lỏng.

Câu 26: Another feature in northern cuisine is in winter all family members gather around a big hotpot ___________ there is a combination of seasoned broth, vegetables and meats.

A. what

B. when

C. which

D. in which

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật, sự việc

+ a big hotpot (N): một nồi lẩu to -> Nồi lẩu chứa thức ăn bên trong nó -> Dùng “in which”.

Dịch: Một nét đặc trưng khác trong ẩm thực miền Bắc là vào mùa đông, mọi thành viên trong gia đình quây quần bên một chiếc nồi lẩu lớn, trong đó có sự kết hợp giữa nước dùng được nêm gia vị, rau và thịt.

Câu 27: Write as a volunteer, “What would you do to help the poor, the homeless people and the street children?”

Lời giải:

Gợi ý:

As a volunteer, there are numerous ways I would strive to help the poor, the homeless individuals, and the street children in our society. Firstly, I would dedicate my time to volunteering at local shelters and soup kitchens, serving nutritious meals to those in need. I would also collaborate with fellow volunteers to organize clothing drives, ensuring that the disadvantaged individuals have access to warmth and appropriate attire.

In addition to immediate relief efforts, I would engage in projects aimed at empowering the less fortunate. This could involve providing skill-based training programs to enable them to secure employment opportunities, thereby breaking free from the cycle of poverty. Furthermore, I would actively participate in campaigns advocating for affordable housing, improved social services, and increased access to healthcare for the homeless population.

In order to address the plight of street children, I would work closely with organizations specializing in child welfare. This may include establishing safe spaces and educational programs tailored specifically for street children, offering them a chance to learn, grow, and ultimately reintegrate into society.

Overall, my objective as a volunteer would be to provide holistic support to the poor, the homeless, and street children, ensuring they receive not only immediate assistance but also opportunities for long-term improvement and social integration.

Dịch:

Là một tình nguyện viên, có rất nhiều cách tôi sẽ cố gắng giúp đỡ người nghèo, những người vô gia cư và trẻ em đường phố trong xã hội của chúng ta. Đầu tiên, tôi sẽ dành thời gian làm tình nguyện viên tại các trại tạm trú và bếp nấu súp ở địa phương, phục vụ những bữa ăn bổ dưỡng cho những người có nhu cầu. Tôi cũng sẽ cộng tác với các tình nguyện viên để tổ chức các đợt vận động quần áo, đảm bảo rằng những người có hoàn cảnh khó khăn có thể tiếp cận được quần áo ấm áp và phù hợp.

Ngoài những nỗ lực cứu trợ ngay lập tức, tôi còn tham gia vào các dự án nhằm trao quyền cho những người kém may mắn hơn. Điều này có thể liên quan đến việc cung cấp các chương trình đào tạo dựa trên kỹ năng để giúp họ đảm bảo cơ hội việc làm, từ đó thoát khỏi vòng nghèo đói. Hơn nữa, tôi sẽ tích cực tham gia vào các chiến dịch ủng hộ nhà ở giá rẻ, cải thiện dịch vụ xã hội và tăng khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người vô gia cư.

Để giải quyết hoàn cảnh khó khăn của trẻ em đường phố, tôi sẽ hợp tác chặt chẽ với các tổ chức chuyên về phúc lợi trẻ em. Điều này có thể bao gồm việc thiết lập không gian an toàn và các chương trình giáo dục được thiết kế riêng cho trẻ em đường phố, mang đến cho các em cơ hội học tập, phát triển và cuối cùng là tái hòa nhập xã hội.

Nhìn chung, mục tiêu của tôi với tư cách là một tình nguyện viên là cung cấp sự hỗ trợ toàn diện cho người nghèo, người vô gia cư và trẻ em đường phố, đảm bảo các em không chỉ nhận được sự trợ giúp ngay lập tức mà còn có cơ hội cải thiện lâu dài và hòa nhập xã hội.

Câu 28: Write a paragraph (100-120 words) about a camp you have join in.

Lời giải:

Gợi ý:

Last summer, I had the opportunity to join a thrilling camp that left me with unforgettable memories. The camp was located deep in the heart of a picturesque forest, offering a serene and scenic environment. As I arrived, I was greeted by a team of enthusiastic camp organizers who made me feel immediately welcomed. Throughout the week, we engaged in a wide range of exhilarating activities such as hiking, kayaking, and team-building challenges. These activities not only tested our physical abilities but also fostered a strong sense of camaraderie among the participants. The camp also included informative workshops on survival skills, which allowed us to learn invaluable techniques for outdoor adventures. The evening hours were filled with laughter and storytelling around the campfire, creating lasting friendships. Overall, the camp was an incredible experience that not only helped me reconnect with nature but also taught me important life lessons about resilience, teamwork, and appreciation for the great outdoors.

Dịch:

Mùa hè năm ngoái, tôi có cơ hội tham gia một trại hè cảm giác mạnh đã để lại cho tôi những kỷ niệm khó quên. Trại nằm sâu trong lòng một khu rừng đẹp như tranh vẽ, mang đến một khung cảnh thanh bình và thơ mộng. Khi đến nơi, tôi được chào đón bởi một đội ngũ tổ chức trại nhiệt tình khiến tôi cảm thấy được chào đón ngay lập tức. Trong suốt tuần, chúng tôi đã tham gia vào nhiều hoạt động thú vị như đi bộ đường dài, chèo thuyền kayak và thử thách xây dựng đội nhóm. Những hoạt động này không chỉ kiểm tra khả năng thể chất của chúng em mà còn nuôi dưỡng tình bạn thân thiết giữa những người tham gia. Trại cũng bao gồm các buổi hội thảo thông tin về kỹ năng sinh tồn, cho phép chúng tôi học những kỹ thuật vô giá cho những chuyến phiêu lưu ngoài trời. Những giờ tối tràn ngập tiếng cười và kể chuyện bên đống lửa trại, tạo nên tình bạn lâu dài. Nhìn chung, trại là một trải nghiệm tuyệt vời không chỉ giúp tôi kết nối lại với thiên nhiên mà còn dạy cho tôi những bài học quan trọng trong cuộc sống về khả năng phục hồi, tinh thần đồng đội và lòng trân trọng những hoạt động ngoài trời tuyệt vời.

Câu 29: She is a famous author. She is also an influential political commentator.

A. She likes writing famous books and commenting on politics.

B. She is neither a famous author nor a political commentator.

C. She writes famous books, but she does not know much about politics.

D. She is not only a famous author but also an influential political commentator.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc “not only…but also” nhấn mạnh danh từ: S + V + not only + N + but also + N: không những … mà còn

Dịch: Cô ấy không chỉ là một tác giả nổi tiếng mà còn là một nhà bình luận chính trị có ảnh hưởng.

Câu 30: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

Well, I want to go straight to university, but I’m also thinking of applying for a temporary job in the summer.

A. part-time

B. full-time

C. permanent

D. seasonal

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: temporary: tạm thời

A. bán thời gian

B. toàn thời gian

C. vĩnh viễn

D. theo mùa

-> temporary >< permanent

Dịch: À, tôi muốn vào thẳng trường đại học, nhưng tôi cũng đang nghĩ đến việc xin một công việc tạm thời vào mùa hè.

Câu 31: All of you are likely to be able to enter college. (CHANCES)

=> _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The chances are that all of you will be able to enter college.

Giải thích: Cấu trúc suy đoán về tương lai:

S + tobe + likely + to + V-inf = The chances are that + S + V

Dịch: Tất cả các bạn đều có cơ hội vào được đại học.

Câu 32: If he doesn’t work harder, he’ll lose his job.

A. Unless he works harder, he’ll lose his job.

B. Unless he doesn't work harder, he’ll lose his job.

C. Unless he works harder, he would lose his job.

D. Unless he works harder, he won't lose his job.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s,es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

+ Unless = If not: trừ khi

Dịch: Trừ khi anh ta làm việc chăm chỉ hơn, nếu không thì anh ta sẽ mất việc.

Câu 33: He will come because he wants to be sure of meeting you.

=> He will come so ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He will come so as to be sure of meeting you.

Giải thích: so as + (not) + to + V-inf: để làm gì

Dịch: Anh ấy sẽ đến để chắc chắn rằng sẽ gặp được bạn.

Câu 34: After she replaced all the light bulbs in her house with LED lights, she saved a lot of money on her electricity bills.

=> Having ____________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Having replaced all the light bulbs in the house with LED lights, she saved a lot of I money on her electricity bills.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ của một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: Having + Vp2 + O, S + Vqk + O

Dịch: Sau khi thay toàn bộ bóng đèn trong nhà bằng đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm được rất nhiều tiền cho hóa đơn tiền điện của mình.

Câu 35: Sử dụng đại từ quan hệ viết lại câu:

Zoe bought a new phone yesterday. I can use it to send and receive messages.

=> __________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Zoe bought a new phone yesterday which I can use to send and receive messages.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “a new phone” trước nó và đóng vai trò là một tân ngữ

Dịch: Hôm qua Zoe đã mua một chiếc điện thoại mới mà tôi có thể dùng để gửi và nhận tin nhắn.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá