Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 95)

159

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 95) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 95)

Câu 1: He ________in the cafe when she came.

A. sat

B. has sat

C. has been sitting

D. was sitting

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

S1 + was/were + Ving + … + when + S2 + Vqk + …: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Dịch: Anh ấy đang ngồi trong quán cà phê khi cô ấy đến.

Câu 2: I suggest __________a short cut through the park. It’ll take much less time.

A. take

B. to take

C. taking

D. took

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: suggest + Ving: đề xuất làm gì

Dịch: Tôi đề nghị đi đường tắt qua công viên. Nó sẽ mất ít thời gian hơn nhiều.

Câu 3: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

If the police (come) _________earlier, they (arrest) ________the burglar.

Lời giải:

Đáp án: had come – could have arrested

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.

Dịch: Nếu cảnh sát đến sớm hơn thì họ đã có thể bắt được tên trộm.

Câu 4: People expect that the strike will end soon.

=> It ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is expected that the strike will end soon.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi:

- Câu chủ động: People + say/expect + that + S + V

-> Chuyển sang bị động: It + is + said/expected + that + S + V

Dịch: Dự kiến cuộc đình công sẽ sớm kết thúc.

Câu 5: Please ________ the light, it’s getting dark here.

A. turn on

B. turn off

C. turn over

D. turn into

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bật

B. tắt

C. lật lại

D. trở thành

Dịch: Làm ơn bật đèn lên, ở đây sắp tối rồi.

Câu 6: Provided that you leave an address, we will be able to contact you.

=> Unless ___________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless you leave an address, we won't be able to contact you.

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s,es) + O, S + will/can/might (not) + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

+ Unless = If not: trừ khi

Dịch: Trừ khi bạn để lại địa chỉ, nếu không chúng tôi sẽ không thể liên lạc với bạn.

Câu 7: The trip was so interesting that we couldn’t forget it.

=> It was such ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It was such an interesting trip that we couldn’t forget it.

Giải thích: so + adj/adv + that = such + (a/an) + adj + N + that: quá...đến nỗi mà

Dịch: Đó là một chuyến đi thú vị đến nỗi chúng tôi không thể nào quên được.

Câu 8: You can ring this number whenever there is any difficulty.

=> Should ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Should there be any difficulty, you can ring this number. / Should any difficulty arise, you can ring this number.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1 với động từ tobe: Should + S + (not) + be + …, S + will/ can/ may + V-inf + …

Dịch: Nếu có khó khăn gì, bạn có thể gọi tới số này.

Câu 9: “Congratulations! You did a great job!” – “_________________.”

A. It’s my pleasure

B. You’re welcome

C. It’s nice of you to say so

D. That’s OK

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Đó là vinh hạnh của tôi (đáp lại lời cảm ơn)

B. Có gì đâu (đáp lại lời cảm ơn)

C. Bạn thật tốt khi nói vậy (đáp lại lời chúc mừng của ai đó)

B. Ổn thôi

Dịch: "Chúc mừng! Bạn đã làm rất tốt!" – “Bạn thật tốt khi nói như vậy.”

Câu 10: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

Both Ann and her sister look like her mother.

A. take after

B. take place

C. take away

D. take on

Giải thích: look like: giống

A. giống

B. diễn ra

C. mang đi

D. đảm nhận

-> look like = take after

Dịch: Cả Ann và chị gái cô ấy đều trông giống mẹ cô ấy.

Câu 11: He ________his grandparents every Sunday.

A. has visited

B. visits

C. is visiting

D. was visiting

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trong câu có “every Sunday” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại

Dịch: Anh ấy đến thăm ông bà của mình vào mỗi Chủ nhật.

Câu 12: She said she __________ that film several years before.

A. had seen

B. has seen

C. saw

D. would see

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said (that) + S + V

- ago -> before

- Câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn do có “several years ago” -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã xem bộ phim đó vài năm trước.

Câu 13: There are many good programs ___________ teenagers.

A. on

B. for

C. to

D. at

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. trên

B. cho

C. để

D. tại

Dịch: Có rất nhiều chương trình hay dành cho thanh thiếu niên.

Câu 14: Watching television and playing video games do not _________ a child’s skills in word recognition, decoding, vocabulary, spelling or high-level thinking.

A. digest

B. chew

C. advance

D. develop

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. tiêu hóa

B. nhai

C. tiến lên

D. phát triển

Dịch: Xem tivi và chơi trò chơi điện tử không phát triển các kỹ năng của trẻ về nhận dạng từ, giải mã, từ vựng, đánh vần hoặc tư duy cấp cao.

Câu 15: You needn't have done this.

=> This _____________________.

Lời giải:

Đáp án: This needn't have been done.

Giải thích:

- Câu chủ động: S + need (not) + have + Vp2 + O: diễn tả điều gì đáng lẽ không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm

-> Chuyển sang câu bị động: S + need (not) + have + Vp2 + (by O)

Dịch: Điều này không cần phải được thực hiện.

Câu 16: You will hear from us when we have finished dealing with your complaint.

-> After your complaint____________________________, you will hear from us.

Lời giải:

Đáp án: has been finished

Giải thích:

- Cấu trúc After: After + S + have/has + Vp2 + O, S + will + V-inf + O: dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.

- chủ ngữ “your complaint” ở dạng số ít -> động từ chia dạng số ít

- Vế đầu là câu bị động -> dùng “has been finished”

Dịch: Sau khi khiếu nại của bạn kết thúc, bạn sẽ nhận được phản hồi từ chúng tôi.

Câu 17: The last time I went to Ho Chi Minh City was ten years ago.

=> It has been __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It has been ten years since I last went to Ho Chi Minh City.

Giải thích: The last time + S + Vqk + was + time + ago = It + has + been + time + since + S + last + Vqk: lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ đã bao nhiêu lâu kể từ lần cuối cùng ai đó làm gì

Dịch: Đã mười năm kể từ lần cuối tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 18: Sắp xếp câu: Back/ in/ months/ going/ England/ they/ two / are / to.

=> ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They are going back to England in two months.

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving: diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là kế hoạch đã lên lịch sẵn

Dịch: Họ sẽ trở lại Anh sau hai tháng nữa.

Câu 19: Tìm và sửa lỗi sai:

Ha Long Bay is one of the most beautiful natural wonder in the world.

A. is

B. the most

C. natural

D. wonder

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: one of + danh từ số nhiều: một trong những -> sửa “wonder” thành “wonders”

Dịch: Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất thế giới.

Câu 20: He often takes part _______ many different charity activities.

A. in

B. of

C. with

D. to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: take part in + N/Ving: tham gia vào

Dịch: Anh ấy thường tham gia nhiều hoạt động từ thiện khác nhau.

Câu 21: His discoveries had a great ________on workers. (influential)

Lời giải:

Đáp án: influence

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> influence: sự ảnh hưởng

Dịch: Những khám phá của ông đã có ảnh hưởng lớn đến người lao động.

Câu 22: His ________ makes his parents feel sad. (lazy)

Lời giải:

Đáp án: laziness

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> laziness: sự lười biếng

Dịch: Sự lười biếng của anh ấy khiến bố mẹ anh cảm thấy buồn.

Câu 23: It is not necessary for me to agree with everything my parents say. (not have)

=> ________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I don't have to agree with everything my parents say.

Giải thích:

- have to + V-inf: phải làm gì

- phủ định thì hiện tại đơn: don’t/ doesn’t have to + V-inf: không phải làm gì/ không nhất thiết phải làm gì

Dịch: Tôi không nhất thiết phải đồng ý với mọi điều bố mẹ nói.

Câu 24: It takes years of ___________ to acquire the skill of a ballet dancer. (practise)

Lời giải:

Đáp án: practice

Giải thích: N1 + of + N2 = cụm danh từ -> chỗ trống ở đây cần 1 danh từ -> practice: sự luyện tập

Dịch: Phải mất nhiều năm luyện tập mới có được kỹ năng của một vũ công ba lê.

Câu 25:

“Learning a foreign language is, in some way, like learning how to fly. There are some differences, but there is a very important similarity. It is this: learning how to do these things needs a lot of practice. It is never enough to read a book on how to fly a plane. A book can give you a lot of information about how to fly, but if you only read that book then try to fly without any practice, you will kill yourself. The same is true of learning a foreign language. For example, can you speak English well without having lots of practice? “Practice makes perfect” is what every learner of a foreign language should know.”

Part A: Choose the best answer

1. The passage is about the___________ in learning a foreign language.

A. importance of practice

B. ways to learn new words

C. difficulty

D. time

2. Language learners __________ practice a lot when learning a foreign language.

A. don’t have to

B. mustn’t

C. have to

D. never need to

Part B: T or F

1. There is a very important similarity between learning a foreign language and learning

how to fly.

2. Information about flying from books is enough for someone to fly.

3. It is dangerous to try to fly without any real practice.

4. Practice is very important in learning a foreign language.

Lời giải:

Đáp án:

Part 1:

1. A

2. C

Part 2:

1. T

2. F

3. T

4. T

Giải thích:

Part 1:

1. Dẫn chứng “Learning a foreign language is, in some way, like learning how to fly. There are some differences, but there is a very important similarity. It is this: learning how to do these things needs a lot of practice.”

2. Dẫn chứng ““Practice makes perfect” is what every learner of a foreign language should know.”

Part 2:

1. Dẫn chứng “Learning a foreign language is, in some way, like learning how to fly.”

2. Dẫn chứng “It is never enough to read a book on how to fly a plane.”

3. Dẫn chứng “…but if you only read that book then try to fly without any practice, you will kill yourself.”

4. Dẫn chứng “Learning a foreign language is… a foreign language should know.”

Dịch:

“Học ngoại ngữ, theo một cách nào đó, giống như học cách bay. Có một số khác biệt, nhưng có một điểm tương đồng rất quan trọng. Đó là: học cách làm những điều này cần phải thực hành rất nhiều. Đọc một cuốn sách về cách lái máy bay không bao giờ là đủ. Một cuốn sách có thể cung cấp cho bạn rất nhiều thông tin về cách bay, nhưng nếu bạn chỉ đọc cuốn sách đó rồi cố gắng bay mà không luyện tập, bạn sẽ tự sát. Việc học ngoại ngữ cũng vậy. Ví dụ, bạn có thể nói tiếng Anh tốt mà không cần luyện tập nhiều không? “Thực hành tạo nên sự hoàn hảo” là điều mà mọi người học ngoại ngữ đều nên biết.”

Câu 26: Red ­­­­­­­­­­­___________communist countries. (symbol)

Lời giải:

Đáp án: symbolizes

Giải thích:

- Chỗ trống ở đây cần 1 động từ đứng sau danh từ và đứng trước tân ngữ -> symbolize: tượng trưng

+ Chủ ngữ “Red” là danh từ số ít -> động từ chia ở số ít

Dịch: Màu đỏ tượng trưng cho các nước cộng sản.

Câu 27: She isn’t satisfied with her __________for Tet. (prepare)

Lời giải:

Đáp án: preparation

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> preparation: sự chuẩn bị

Dịch: Cô ấy không hài lòng với việc chuẩn bị đón Tết.

Câu 28: Van Cao is one of the most well-known __________in Viet Nam.

A. actors

B. authors

C. musicians

D. singers

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. diễn viên

B. tác giả

C. nhạc sĩ

D. ca sĩ

Dịch: Văn Cao là một trong những nhạc sĩ nổi tiếng nhất ở Việt Nam.

Câu 29: The one huge downside to becoming an adult is that ______is not easy for you any more. (live)

Lời giải:

Đáp án: life

Giải thích: chỗ trống ở đây cần 1 danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu -> life: cuộc sống

Dịch: Một nhược điểm lớn khi trở thành người lớn là cuộc sống không còn dễ dàng với bạn nữa.

Câu 30: Tìm và sửa lỗi sai:

These televisions are quite popular in Europe but those ones is not.

A. quite

B. in

C. those ones

D. is

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: chủ ngữ là danh từ số nhiều -> động từ theo sau phải chia dạng số nhiều -> sửa “is not” thành “are not”

Dịch: Những chiếc tivi này khá phổ biến ở châu Âu nhưng những chiếc tivi đó thì không.

Câu 31: Rút gọn mệnh đề quan hệ:

The last student that was interviewed was Zoe.

=> __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The last student to be interviewed was Zoe.

Giải thích:

- Trong câu có so sánh hơn nhất “the last” -> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V-inf”

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng to Vinf

+ Dạng bị động: to + be + Vp2

Dịch: Học sinh cuối cùng được phỏng vấn là Zoe.

Câu 32: I think I prefer city life ________country life.

A. to

B. than

C. of

D. more than

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Tôi nghĩ tôi thích cuộc sống ở thành phố hơn cuộc sống ở nông thôn.

Câu 33: He asked, “Why did she write the article on conservation?”

=> He asked why ______________________________________.

A. she had written the article on conservation

B. she has written the article on conservation

C. she wrote the article on conservation

D. did she write the article on conservation

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

- Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc

=> Câu trực tiếp ở quá khứ đơn -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành

Dịch: Anh ấy hỏi tại sao cô ấy lại viết bài về bảo tồn.

 

Câu 34: His smooth manner didn’t deceive us. (taken)

=> _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We are not taken in by his smooth manner.

Giải thích: deceive = take in: lừa gạt

Dịch: Lối hành xử trơn tru của anh ấy không gạt được chúng tôi.

Câu 35: I think UFOs might be the ______________ of people. (imagine)

Lời giải:

Đáp án: imagination

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ -> imagination: sự tưởng tượng

Dịch: Tôi nghĩ UFO có thể là sự tưởng tượng của con người.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá