Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 97)

175

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 97) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 97)

Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

Air pollution is a consequence of fossil fuel burning by motor vehicles, factories, aircraft and rockets.

A. product

B. example

C. harm

D. result

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: consequence: kết quả

A. sản phẩm

B. ví dụ

C. tác hại

D. kết quả

=> consequence = result

Dịch: Ô nhiễm không khí là hậu quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch bằng phương tiện cơ giới, nhà máy, máy bay và tên lửa.

Câu 2: If it _______ (not rain) tomorrow, we will go for a picnic.

Lời giải:

Đáp án: doesn’t rain

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng ta sẽ đi dã ngoại.

Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

Some of WWF's missions are: conserving the world's biological diversity, ensuring the use of renewable natural resources, and promoting the reduction of pollution.

A. jobs

B. careers

C. tasks

D. actions

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: mission: nhiệm vụ, sứ mệnh

A. việc làm

B. sự nghiệp

C. nhiệm vụ

D. hành động

Dịch: Một số nhiệm vụ của WWF là: bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giới, đảm bảo sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo và thúc đẩy giảm ô nhiễm.

Câu 4: There's has been a steady rise in the average temperature around the planet over the last hundred years or so, and the majority of scientists put it _______ to human activity.

A. down

B. back

C. up

D. across

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: put sth down to sth: đổ cho/ quy cho cái gì

Dịch: Nhiệt độ trung bình trên khắp hành tinh đã tăng đều đặn trong hơn một trăm năm qua và phần lớn các nhà khoa học cho rằng nguyên nhân là do hoạt động của con người.

Câu 5: Do you have a cheaper computer than this?

=> Is this_________________________________?

Lời giải:

Đáp án: Is this the cheapest computer you have?

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Đây có phải là chiếc máy tính rẻ nhất bạn có không?

Câu 6: Scientists have found holes in the ___________, particularly over Antarctica.

A. ice caps

B. polar ice

C. ozone layer

D. greenhouse

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. chỏm băng

B. bang vùng cực

C. tầng ozon

D. nhà kính

Dịch: Các nhà khoa học đã tìm thấy những lỗ hổng trên tầng ozone, đặc biệt là ở Nam Cực.

Câu 7: Do you want a glass of lemonade?

=> Would you _____________________?

Lời giải:

Đáp án: Would you like a glass of lemonade?

Giải thích: Cấu trúc: Would you like + N/ to V-inf? - đưa ra lời mời, đề nghị một cách lịch sự

Dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?

Câu 8: Reality confirmed the predictions of that _________. (vision)

Lời giải:

Đáp án: visionary

Giải thích: sau đại từ chỉ định “that” cần 1 danh từ -> visionary: người có tầm nhìn xa trông rộng

Dịch: Thực tế đã khẳng định lời tiên đoán của người có tầm nhìn xa trông rộng

Câu 9: I have been invited to a wedding __________ 14 February.

A. in

B. of

C. on

D. at

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước ngày tháng dùng giới từ “on”

Dịch: Tôi đã được mời đến dự một đám cưới vào ngày 14 tháng 2.

Câu 10: ________ are funnel-shapes storms which pass overland below a thunderstorm.

A. Tidal waves

B. Tornadoes

C. Earthquakes

D. Volcanoes

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Sóng thủy triều

B. Lốc xoáy

C. Động đất

D. Núi lửa

Dịch: Lốc xoáy là những cơn bão hình phễu đi qua đất liền dưới giông bão.

Câu 11: Mr. Simpkins is the big _______ in the company as he has just been promoted to the position of Managing Director.

A. bread

B. meat

C. cheese

D. apple

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: big cheese: người quan trọng nhất hoặc quyền lực nhất trong một nhóm hoặc tổ chức

Dịch: Ông Simpkins là người quyền lực trong công ty khi ông vừa được thăng chức lên vị trí Giám đốc điều hành.

Câu 12: Tìm và sửa lỗi sai:

The novel writing by Mark Twain attracts a lot of children.

A. writing

B. by

C. attracts

D. a lot of

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Do động từ ở mệnh đề quan hệ khi chưa rút gọn đang ở dạng bị động: “The novel which was written by Mark Twain attracts a lot of children.”

=> Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3

=> sửa “writing” thành “written”

Dịch: Cuốn tiểu thuyết được viết bởi Mark Twain thu hút rất nhiều trẻ em.

Câu 13: "Don't be late," he advised us.

=> He advised us _______________.

Lời giải:

Đáp án: He advised us not to be late.

Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng lời khuyên với “advise”:

S + advised + sb + (not) + to V-inf: khuyên ai đó nên (không nên) làm gì

Dịch: Anh ấy khuyên chúng tôi đừng đến muộn.

Câu 14: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

Here are some precautions for us to take when doing different types of physical activities.

A. safety measures

B. safety levels

C. safety rules

D. safety factors

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: precautions: các biện pháp phòng ngừa

A. các biện pháp bảo vệ

B. mức độ an toàn

C. quy tắc an toàn

D. các yếu tố an toàn

=> precautions = safety measures

Dịch: Dưới đây là một số biện pháp phòng ngừa mà chúng ta cần thực hiện khi thực hiện các loại hoạt động thể chất khác nhau.

Câu 15: I telephoned the station to make ________ of the time of the train.

A. sure

B. true

C. real

D. right

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make sure of sth: chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa

Dịch: Tôi gọi điện đến nhà ga để chắc chắn về giờ tàu chạy.

Câu 16: You are planning a surprise party for your cousin and want to invite a English-speaking friend to the party

Write a card to send to your friend. In your card, you should:

+ Invite your friend to the party

+ Say when it takes place

+ Explain why you want to surprise your cousin

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Sarah,

I hope this card finds you in good spirits! I have an exciting event to share with you, and I can't think of anyone better to invite than you. I am planning a surprise party for my dear cousin, and I know your presence will add a special touch to the celebration.

The party will take place on Sunday, 17 Sep, 2023 at 7p.m. We have arranged a beautiful venue with delicious food, lively music, and joyful company. Our goal is to create an unforgettable surprise for my cousin, who has been going through a challenging time lately. I believe this surprise party will bring an immense amount of joy and cheer into their life

I truly hope you can join us in making this event extraordinary. Please confirm your attendance as soon as possible so I can make all the necessary arrangements. Your presence will mean the world to both my cousin and me.

Warm regards,

Anh Thuy.

Dịch:

Sarah thân mến,

Tôi hy vọng bạn vẫn khỏe và có tinh thần tốt! Tôi có một sự kiện thú vị muốn chia sẻ với bạn và tôi không thể nghĩ ra ai tốt hơn để mời hơn bạn. Tôi đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho người họ hàng thân yêu của mình và tôi biết sự hiện diện của bạn sẽ tạo thêm nét đặc biệt cho lễ kỷ niệm.

Bữa tiệc sẽ diễn ra vào Chủ nhật, ngày 17 tháng 9 năm 2023 lúc 7 giờ tối. Chúng tôi đã sắp xếp một địa điểm đẹp với đồ ăn ngon, âm nhạc sôi động và bầu bạn vui vẻ. Mục tiêu của chúng tôi là tạo ra một bất ngờ khó quên cho anh họ tôi, người gần đây đã phải trải qua khoảng thời gian đầy thử thách. Tôi tin rằng bữa tiệc bất ngờ này sẽ mang lại vô số niềm vui và niềm vui cho cuộc sống của họ

Tôi thực sự hy vọng bạn có thể tham gia cùng chúng tôi để làm cho sự kiện này trở nên đặc biệt. Vui lòng xác nhận sự tham dự của bạn càng sớm càng tốt để tôi có thể thực hiện mọi sắp xếp cần thiết. Sự hiện diện của bạn sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với cả tôi và anh họ tôi.

Trân trọng kính chào,

Anh Thúy.

Câu 17:

Nam: I’ve just finished my painting. Look!

Tam: “___________________”

A. How cool!

B. I wish I could do it.

C. Wow, I can’t imagine that.

D. Sure.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. Thật tuyệt vời!

B. Tôi ước gì tôi có thể làm được.

C. Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó.

D. Chắc chắn rồi.

Dịch:

Nam: Tôi vừa vẽ xong bức tranh của mình. Nhìn này!

Tam: “Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó.”

Câu 18: A________ faucet can waste 500 liters of water a month. (drip)

Lời giải:

Đáp án: dripping

Giải thích: dripping faucet: vòi nước bị rò rỉ

Dịch: Một vòi nước nhỏ giọt có thể lãng phí 500 lít nước mỗi tháng.

Câu 19: “Don't drink and drive,” she warned us.

=> She warned us _______________________.

Lời giải:

Đáp án: She warned us not to drink and drive.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng cảnh báo với “warn”:

S+ warned+ sb+ to V/ not to V + O: cảnh báo ai làm (không làm) gì

Dịch: Cô ấy cảnh báo chúng tôi không được uống rượu và lái xe.

Câu 20: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

We seldom = ________ set each other anymore.

A. sometimes

B. occasionally

C. frequently

D. rarely

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: seldom: hiếm khi

A. đôi khi

B. thỉnh thoảng

C. thường xuyên

D. hiếm khi

=> seldom = rarely

Dịch: Chúng tôi hiếm khi hẹn hò với nhau nữa.

Câu 21: “Would you mind opening the window, please?” - “______________.”

A. Go ahead

B. You are very welcome

C. No problem

D. Your apology is accepted

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Đi thẳng

B. Không có gì (Đáp lại lời cảm ơn.)

C. Không vấn đề gì

D. Lời xin lỗi của bạn được chấp nhận

Dịch: “Phiền bạn mở cửa sổ được không?” – “Không vấn đề gì.”

Câu 22: Use relative pronoun:

Do you see my pen? I have just written the lesson with it.

=> __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Do you see my pen, with which I have just written the lesson?

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “my pen” trước nó

Dịch: Bạn có thấy cây bút mà tôi vừa dùng để viết bài không?

Câu 23: Who looks ________your children when you are away from home?

A. for

B. at

C. after

D. to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: look after: chăm sóc

Dịch: Ai chăm sóc con bạn khi bạn xa nhà?

Câu 24: Mother! Someone _________ my bike. I cannot see it.

A. took

B. has taken

C. takes

D. is taking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu diễn tả sự việc vừa mới bị mất xe đạp -> dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2 + O: diễn tả sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả tới hiện tại

Dịch: Mẹ! Có người đã lấy xe đạp của con. Con không thể thấy nó.

Câu 25: If it (not/rain) __________, we'll have the party outside.

Lời giải:

Đáp án: doesn’t rain

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu trời không mưa thì chúng ta sẽ tổ chức tiệc ngoài trời.

Câu 26: Don’t forget to take your umbrella. It _____________.

A. rains

B. raining

C. is raining

D. rain

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Đằng trước có nói “Don’t forget to take your umbrella”: đừng quên mang ô của bạn

=> Hành động “trời ...mưa” đang diễn ra ngay tại thời điểm nói câu trên

=> Dùng cấu trúc hiện tại tiếp diễn: S+ am/ is/ are+ Ving

- Chủ ngữ “It” ngôi thứ 3 số ít -> dùng động từ tobe “is”

Dịch: Đừng quên mang theo ô của bạn. Trời đang mưa.

Câu 27: The writer has _______ finished his new novel.

A. most of

B. most

C. all most

D. almost

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- most of + a/an/the/my/… + N: hầu hết

- most + N(không xác định): hầu hết

- all most không có nghĩa

- almost (adv): hầu hết, gần như

=> Ở đây cần 1 trạng từ đứng trước động từ -> chọn “almost”

Dịch: Nhà văn đã gần hoàn thành cuốn tiểu thuyết mới của mình.

Câu 28: There aren't many other books which explain this problem so well.

A. In few other books would one see this problem so well.

B. This book is very well explained and had no problem.

C. This is the only book which explains the problem so well.

D. This problem is explained very well in this book as well as many other books.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Không có nhiều sách khác giải thích vấn đề này rõ ràng.

A. Trong rất ít cuốn sách khác, người ta sẽ thấy vấn đề này được giải thích tốt.

B. Cuốn sách này được giải thích rất rõ và không có vấn đề gì.

C. Đây là cuốn sách duy nhất giải thích vấn đề rõ ràng.

D. Vấn đề này được giải thích rất rõ trong cuốn sách này cũng như trong nhiều sách khác.

Câu 29: We are saving money _________ we want to buy a new house.

A. so

B. because

C. but

D. and

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. vì vậy

B. bởi vì

C. nhưng

D. và

Dịch: Chúng tôi đang tiết kiệm tiền vì chúng tôi muốn mua một ngôi nhà mới.

Câu 30: December is the _________ month of the year in my country. (COLD)

Lời giải:

Đáp án: coldest

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est

Dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước tôi.

Câu 31: It is 2 years since I (last give) ________ presents on Christmas day.

A. was last given

B. have last given

C. last gave

D. will have last given

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: It + is + time + since + S + last + Vqk: đã bao lâu kể từ lần cuối ai đó làm gì

-> Dạng bị động: It + is + time + since + S + was/were + last + Vqk

Dịch: Đã 2 năm kể từ lần cuối tôi được tặng quà vào ngày Giáng sinh.

Câu 32: Let's have a drink, ______________?

A. shalln't we

B. do we

C. shall we

D. don't we

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với “Let’s” trong câu gợi ý ai đó làm việc gì cùng:

Let’s + V-inf, shall we?

Dịch: Chúng ta đi uống một ly nhé?

Câu 33: The small, _________farms of New England were not appropriate for the Midwest.

A. self-supporting

B. supporting themselves

C. self-supported

D. they supported themselves

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: self-supporting: tự cung tự cấp

Dịch: Các trang trại nhỏ tự cung tự cấp ở New England không phù hợp với vùng Trung Tây.

Câu 34: This technology is useless if you ­­­­­­­­­­­­­­___________ to operate it.

A. don't train

B. won't train

C. haven't trained

D. aren't trained

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es), S + V(s/es): dùng để diễn tả các khả năng có thực ở hiện tại

Dịch: Công nghệ này sẽ vô dụng nếu bạn không được đào tạo để vận hành nó.

Câu 35: I thought Archie ___________ (leave) but in fact he was in the cafeteria.

Lời giải:

Đáp án: would leave

Giải thích: Cấu trúc: S1 + thought + S2 + would + V-inf: dùng để nói về những gì bạn nghĩ người khác muốn hay có thể làm hoặc cảm thấy.

Dịch: Tôi tưởng Archie sẽ rời đi nhưng thực tế anh ấy đang ở căng tin.

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá