Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 99) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 99)
Câu 1: Someone rang the alarm as soon as the burglars left the building.
=> No sooner ______________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: No sooner had the burglars left the building than someone rang the alarm.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của “No sooner … than” ở quá khứ:
No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqk: vừa mới … thì …
Dịch: Ngay sau khi bọn trộm rời khỏi tòa nhà thì có người đã bấm chuông báo động.
Câu 2: Read the passage and choose the best answer
A POWERFUL INFLUENCE
There can be no doubt at all that the Internet has made a huge difference to our lives. Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly (1) ________ doing anything else in their spare time. Naturally, parents are curious to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be (2) __________ for their children. Should parents be worried if their children are spending that much time watching their computers?
Obviously, if the children are bent over their computers for hours, (3) ______ in some game, instead of doing their homework, then something is wrong. Parents and children could decide how much use the child should make of the Internet, and the child should give his or her promise that it won't interfere with homework. If the child is not (4) ______ to this arrangement, parents can take more drastic steps. Dealing with a child's use of the Internet is not much different from negotiating any other sort of bargain about behavior.
Any parent who is seriously alarmed about a child's behavior should make an appointment to discuss the matter with a teacher. Spending time in front of the screen does not (5) _______ affect a child's performance at school. Even if the child is absolutely crazy about using the Internet, he or she is probably just going through a phase, and in a few months there will be something else to worry about!
1.
A. always
B. rarely
C. never
D. ever
2.
A. harming
B. harmful
C. hurting
D. hurtful
3.
A. supposed
B. occupied
C. involved
D. absorbed
4.
A. holding
B. sticking
C. following
D. accepting
5.
A. possibly
B. necessarily
C. probably
D. consequently
Lời giải:
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. D |
4. A |
5. B |
Giải thích:
1.
A. always: luôn luôn
B. rarely: hiếm
C. never: không bao giờ
D. ever: bao giờ
=> “hardly ever”: hầu như không
2.
A. harming (v): làm hại
B. harmful (adj): có hại
C. hurting (v): làm tổn thương
D. hurtful (adj): tổn thương
=> Sau động từ “tobe” cần 1 tính từ, xét về nghĩa => chọn B
3.
A. supposed (v): giả sử
B. occupied (v): sử dụng
C. involved (v): liên quan
D. absorbed (v): hấp thụ
=> be absorbed in sth: mải mê với cái gì đó
4.
A. holding (v): giữ vững
B. sticking (v): dính
C. following (v): theo
D. accepting (v): chấp nhận
=> hold to sth: tuân theo cái gì đó
5.
A. possibly (adv): có thể
B. necessarily (adv): nhất thiết
C. probably (adv): có lẽ
D. consequently (adv): hậu quả là
Dịch:
ẢNH HƯỞNG MẠNH MẼ
Không còn nghi ngờ gì nữa, Internet đã tạo ra sự khác biệt to lớn trong cuộc sống của chúng ta. Các bậc cha mẹ lo lắng rằng trẻ em dành quá nhiều thời gian để chơi trên Internet, hầu như không làm bất cứ điều gì khác trong thời gian rảnh rỗi. Đương nhiên, các bậc cha mẹ tò mò muốn tìm hiểu lý do tại sao Internet lại hấp dẫn đến vậy và họ muốn biết liệu nó có thể có hại cho con cái họ hay không. Cha mẹ có nên lo lắng nếu con cái họ dành nhiều thời gian xem máy tính không?
Rõ ràng, nếu bọn trẻ cắm mặt vào máy tính hàng giờ, mải mê với một trò chơi nào đó, thay vì làm bài tập về nhà, thì có điều gì đó không ổn. Cha mẹ và con cái có thể quyết định mức độ sử dụng Internet của đứa trẻ và đứa trẻ nên hứa rằng điều đó sẽ không ảnh hưởng đến bài tập về nhà. Nếu đứa trẻ không tuân theo sự sắp xếp này, cha mẹ có thể thực hiện các bước quyết liệt hơn. Xử lý việc sử dụng Internet của một đứa trẻ không khác nhiều so với việc đàm phán bất kỳ hình thức mặc cả nào khác về hành vi.
Bất kỳ phụ huynh nào lo lắng nghiêm trọng về hành vi của trẻ nên đặt lịch hẹn để thảo luận vấn đề với giáo viên. Dành thời gian trước màn hình không nhất thiết ảnh hưởng đến hiệu suất của trẻ ở trường. Ngay cả khi đứa trẻ hoàn toàn thích sử dụng Internet, thì có lẽ nó chỉ mới trải qua một giai đoạn, và trong vài tháng nữa sẽ có điều gì đó khác phải lo lắng!
Câu 3: He went to school late because he got up late.
=> If ______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: If he hadn't got up late, he wouldn't have gone to school late.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.
Dịch: Nếu anh ấy không dậy muộn thì anh ấy đã không đi học muộn.
Câu 4: I haven't had to make such a difficult decision for years.
=> This is ______________________________________years.
Lời giải:
Đáp án: This is the most difficult decision I have had to make for years.
Giải thích: Cấu trúc: This + is + the + adj-est/ most adj + N + S + have/has + Vp2: Đây là … nhất ai đó từng làm
Dịch: Đây là quyết định khó khăn nhất mà tôi phải đưa ra trong nhiều năm.
Câu 5: I visited the Astronomy Museum. There I was able to touch a meteorite. (WHERE)
=> ____________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I visited the Astronomy Museum, where I was able to touch a meteorite.
Giải thích: Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “Astronomy Museum” trước nó
Dịch: Tôi đã đến thăm Bảo tàng Thiên văn học, nơi tôi có thể chạm vào một thiên thạch.
Câu 6: I'm not sure where Tom is. He ________ be in the school canteen.
A. must
B. should
C. might
D. can
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. phải
B. nên
C. có thể (nói về một dự đoán hoặc một ý định không chắc chắn)
D. có thể (khả năng làm 1 việc gì đó, không dùng “can” khi để diễn đạt dự đoán không chắc chắn)
Dịch: Tôi không chắc Tom ở đâu. Có lẽ anh ấy đang ở căng tin trường.
Câu 7: People of _______ can take part in the walking activity.
A. every age
B. each age
C. all age
D. all ages
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- dùng “every” để chỉ các sự vật, sự việc như một nhóm chung, nói đến 3 người hoặc 3 vật trở lên
- dùng “each” khi các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, riêng biệt, nói đến từ 2 người hoặc 2 vật trở lên
- all + N (số ít, số nhiều, không đếm được): tất cả
=> ở đây đang nói đến “mọi người ở mọi lứa tuổi” => chọn D
Câu 8: Sắp xếp trật tự tính từ trong câu:
She has (blue/ big/ glassy) eyes, so she is really different from others.
=> She has ______________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: She has glassy big blue eyes, so she is really different from others.
Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP: ý kiến → kích cỡ → tuổi → hình dạng → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích
=> glassy big blue (ý kiến – kích cỡ – màu sắc)
Dịch: Cô ấy có đôi mắt to màu xanh trong suốt, vì vậy cô ấy thực sự khác biệt với những người khác.
Câu 9: Some children give a great deal of thought to their future work.
A. Some children think a great deal of their given work.
B. Some children’s future work is given to them.
C. Some children think a great deal of their future work.
D. Some children thought a lot of their future work.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Một số trẻ suy nghĩ rất nhiều về công việc tương lai của mình.
A. Một số trẻ suy nghĩ rất nhiều về công việc được giao. -> sai nghĩa
B. Công việc tương lai của một số trẻ em được giao cho chúng. -> sai nghĩa
C. Một số trẻ suy nghĩ rất nhiều về công việc tương lai của chúng.
D. Một số trẻ suy nghĩ rất nhiều về công việc tương lai của mình. -> sai thì, do câu gốc đang ở hiện tại đơn
Câu 10: When I _____ my suitcase back, I found that somebody _____ to open it.
A. had got - tried
B. got – tried
C. got - had tried
D. get - try
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Vế 1 dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + Ved
- Vế 2 dùng thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm
hoặc một hành động khác trong quá khứ: S + had +Vp2
Dịch: Khi tôi lấy lại được vali, tôi phát hiện ra ai đó đã mở nó trước đó.
Câu 11: Although I pay him much, this man is never satisfied.
=> However ______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: However much I pay him, this man is never satisfied.
Giải thích: However + adj/adv + S + V, S + V: dù cho => đặt “However” ở trước tính từ hoặc trạng từ để nhấn mạnh tính nghiêm trọng, độ lớn của sự việc, sự kiện
Dịch: Dù tôi có trả bao nhiêu đi nữa, người đàn ông này cũng không bao giờ hài lòng.
Câu 12: Although the team played well, they lost.
=> Despite _____________________________.
Lời giải:
Đáp án: Despite playing well, the team lost.
Giải thích: Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù
Dịch: Mặc dù chơi tốt nhưng đội vẫn thua.
I won’t book the tickets until you will tell me.
A. won’t book
B. book
C. until
D. will
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc “until” dùng với sự việc chưa hoàn thành:
Tương lai đơn + until + hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành
=> bỏ “will”
Dịch: Tôi sẽ không đặt vé cho đến khi bạn cho tôi biết.
Most authorities consider both dreaming while sleep and daydreaming to be forms of fantasy.
A. both
B. while
C. to be
D. of fantasy
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: while + mệnh đề/ Ving = during + N: trong khi, không dùng “while + N”
=> sửa “while” thành “during”
Dịch: Hầu hết các nhà chức trách đều coi cả mơ khi ngủ và mơ mộng đều là những hình thức tưởng tượng.
Câu 15: The International Red Cross and Red Crescent _______ occurs once every four years.
A. Globe
B. Society
C. Conference
D. Nations
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. toàn cầu
B. xã hội
C. hội nghị
D. quốc gia
Dịch: Hội nghị Hội chữ thập đỏ quốc tế và Trăng lưỡi liềm đỏ diễn ra 4 năm một lần.
Câu 16: She interrupted me when I (talk) _______ to my friend.
A. talked
B. was talking
C. has talked
D. has been talking
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
S1 + Vqk + … + when + S2 + was/were + Ving …: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn
Dịch: Cô ấy ngắt lời tôi khi tôi đang nói chuyện với bạn tôi.
The job as a booksell helps her to support her family.
A. job
B. booksell
C. support
D. her
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Ở đây đang đề cập đến “The job” (công việc) nên sau “a” cần một danh từ chỉ nghề nghiệp => sửa “booksell” thành “bookseller”: người bán sách
Dịch: Công việc bán sách giúp cô nuôi sống gia đình.
The New York subway system is the most longest underground railroad in the world.
A. The New York
B. most longest
C. railroad
D. in
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- So sánh hơn nhất với tính từ:
+ Tính từ ngắn: the adj-est
+ Tính từ dài: the most + adj
=> “long” là tính từ ngắn -> sửa “most longest” thành “longest”
Dịch: Hệ thống tàu điện ngầm ở New York là tuyến đường sắt ngầm dài nhất thế giới.
This musical festival/ like/ not/ the last year's./ is
Lời giải:
Đáp án: This musical festival is not like the last year's.
Giải thích: tobe like sth: giống với thứ gì
Dịch: Lễ hội âm nhạc này không giống như năm ngoái.
Câu 20: We should protect plants and animals of the sea to keep its _________.
A. resource
B. energy
C. existence
D. biodiversity
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. tài nguyên
B. năng lượng
C. sự tồn tại
D. đa dạng sinh học
Dịch: Chúng ta nên bảo vệ thực vật và động vật biển để duy trì sự đa dạng sinh học của nó.
A. Intermediate
B. Primary
C. Secondary
D. Tertiary
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. Trung cấp
B. Tiểu học
C. Thứ cấp
D. Đại học
Dịch:
Giáo dục đại học thường cung cấp giáo dục đại học và sau đại học cũng như giáo dục và đào tạo nghề.
=> _________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Notwithstanding the difficulty he had in steering the car, Andrew was able to negotiate the long course.
Giải thích:
- Cấu trúc nhượng bộ với “Notwithstanding”:
Notwithstanding + N/ the fact that + S + V, S + V
+ difficulty in Ving: khó khăn trong việc gì
Dịch: Bất chấp khó khăn khi điều khiển xe, Andrew vẫn có thể vượt qua chặng đường dài.
Câu 23: Despite the star-studded cast, the film was only __________ successful. (part)
Lời giải:
Đáp án: partially
Giải thích: sau động từ “tobe” và trước tính từ cần một trạng từ bổ nghĩa
=> partially: một phần
Dịch: Dù có dàn diễn viên toàn sao nhưng bộ phim chỉ thành công một phần.
A. capacity
B. experience
C. ability
D. competency
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. công suất, sức chứa
B. kinh nghiệm
C. khả năng
D. năng lực
Dịch: Tiếng Anh là môn học bắt buộc từ lớp 6 trên khắp Việt Nam nhưng tại các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học yêu cầu năng lực cao.
Everybody in my house have to do their share of household chores.
A. Everybody
B. in my house
C. have to
D. their shares
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: “Everybody” là chủ ngữ số ít -> động từ phải chia ở dạng số ít => sửa “have to” thành “has to”
Dịch: Mọi người trong nhà tôi đều phải chia sẻ công việc nhà của mình.
Câu 26: Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Food that passes from the mouth to the stomach goes through a tube which is called the esophagus.
=> __________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Food that passes from the mouth to the stomach goes through a tube called the esophagus.
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3
Dịch: Thức ăn đi từ miệng đến dạ dày qua một ống gọi là thực quản.
A. grants
B. fees
C. fares
D. scholarships
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: tuition fees: học phí
Dịch: Đi học đại học rất tốn kém vì ngoài học phí còn có chi phí ăn ở, sách vở, sinh hoạt, v.v.
Câu 28: I _____ (stay) here until he answers me.
A. am staying
B. am going to stay
C. will stay
D. stay
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc “until” dùng với sự việc chưa hoàn thành:
Tương lai đơn + until + hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành
Dịch: Tôi sẽ ở đây cho đến khi anh ấy trả lời tôi.
Câu 29: I can’t stand it when people criticize me in public.
A. People can’t criticize me in public.
B. When people criticize me in public I don’t stand there.
C. I can’t stand in public when people criticize me.
D. I hate being criticized in public.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: I can’t stand it = I + hate + Ving: cực kỳ không thích, không chịu nổi cái gì
Dịch: Tôi không thể chịu đựng được khi mọi người chỉ trích tôi ở nơi công cộng.
A. Mọi người không thể chỉ trích tôi ở nơi công cộng.
B. Khi mọi người chỉ trích tôi ở nơi công cộng, tôi không đứng đó.
C. Tôi không thể đứng trước công chúng khi mọi người chỉ trích tôi.
D. Tôi ghét bị chỉ trích ở nơi công cộng.
Câu 30: I crashed the company car. My boss ________ (not be) very happy!
Lời giải:
Đáp án: I crashed the company car. My boss isn’t going to be very happy!
Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V-inf: dùng để diễn tả một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
Dịch: Tôi đã đâm vào xe của công ty. Sếp của tôi sẽ không vui lắm đâu!
I haven't enjoyed myself so much since many months.
A. haven’t enjoyed
B. myself
C. much
D. since
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- since + mốc thời gian
- for + khoảng thời gian
=> “many months” là khoảng thời gian => sửa “since” thành “for”
Dịch: Tôi đã không tận hưởng nhiều như vậy trong nhiều tháng.
Câu 32: In March and April, the weather is much less _______. (predict)
Lời giải:
Đáp án: unpredictable
Giải thích: sau “tobe” cần 1 tính từ => unpredictable: khó đoán trước được
Dịch: Vào tháng 3 và tháng 4, thời tiết khó dự đoán hơn nhiều.
Câu 33: In spite of all my careful plans, a lot of things went wrong.
=> Although _______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Although my plans are careful, a lot of things went wrong.
Giải thích: In spite of/ Despite + N/Ving = Although + S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù kế hoạch của tôi cẩn thận nhưng vẫn có rất nhiều điều không ổn.
Câu 34: In spite of the bad weather, the pilot will bring the plane down safely.
=> Though _____________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Though the weather is bad, the pilot will bring the plane down safely.
Giải thích: In spite of/ Despite + N/Ving = Though/ Although + S + V: mặc dù
Dịch: Dù thời tiết xấu nhưng phi công vẫn đưa máy bay hạ cánh an toàn.
Câu 35: Viết lại câu với đại từ quan hệ:
My new cell phone has become a necessary part of life. I only bought it a month ago.
=> _________________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: My new cell phone, which I only bought it a month ago, has become a necessary part of my life.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “My new cell phone” trước nó
Dịch: Chiếc điện thoại di động mới mà tôi mới mua cách đây một tháng đã trở thành một phần cần thiết trong cuộc sống của tôi.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.