Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 98)

170

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 98) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 98)

Câu 1: Your brother passed the final exam, _________?

A. didn't he

B. did he

C. doesn't he

D. does he

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Anh trai của bạn đã vượt qua kỳ thi cuối cùng phải không?

Câu 2: Bradford, ________ Ben comes from, has a lot of good curry restaurants.

Lời giải:

Đáp án: where

Giải thích: Căn cứ vào danh từ chỉ nơi chốn “Bradford” và cụm động từ “comes from”

=> chỗ trống cần điền trạng từ quan hệ “where”

Dịch: Bradford, quê hương của Ben, có rất nhiều nhà hàng cà ri ngon.

Câu 3: “Did you enjoy the picnic?” – “I was okay, but I'd rather ________ to a movie.”

A. go

B. be going

C. have gone

D. went

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc “would rather (‘d rather)” ở quá khứ:

S + would rather + have + Vp2: được sử dụng để diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch: “Bạn có thích buổi dã ngoại không?” – “Tôi ổn, nhưng tôi muốn đi xem phim hơn.”

Câu 4: I suggest having spaghetti and pizza tonight.

=> Let's ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­__________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Let's have spaghetti and pizza tonight.

Giải thích: suggest + Ving = Let’s + V-inf: gợi ý làm gì

Dịch: Tối nay chúng ta hãy ăn spaghetti và pizza nhé.

Câu 5: I tried __________ her by phone but the line was busy.

A. reach

B. to reach

C. reaching

D. reached

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: try + to + V-inf: cố gắng làm gì

Dịch: Tôi cố kết nối với cô ấy bằng điện thoại nhưng đường dây bận.

Câu 6: John ____________________ every summer.

A. plays softball and tennis

B. plays with softball and tennis

C. is played softball and tennis

D. is played with softball and tennis

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- trong câu có “every summer” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại

- play + tên môn thể thao: chơi môn thể thao nào (play thường dùng với môn thể thao liên quan đến quả bóng, quả cầu và mang tính chiến đấu)

Dịch: John chơi bóng mềm và quần vợt vào mỗi mùa hè.

Câu 7: Let's ___________it anymore.

A. not mention

B. not to mention

C. not mentioning

D. don’t mention

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Let’s + (not) + V-inf: đưa ra gợi ý làm gì/ không làm gì

Dịch: Đừng đề cập đến nó nữa.

Câu 8: New Zealand _______ 1,000 miles southeast of Australia.

A. lies about

B. is lain

C. is lying

D. is laid about

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường: S + V(s,es) + O: dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Dịch: New Zealand nằm cách Australia khoảng 1.000 dặm về phía đông nam.

Câu 9: The children felt _______when their mother was coming back home.

A. excitement

B. excitedly

C. excited

D. exciting

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- feel + adj: cảm thấy như thế nào

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Những đứa trẻ cảm thấy vui mừng khi mẹ trở về nhà.

Câu 10: I can’t afford a new dress, that old blue one will have to do. (make)

=> ___________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I can’t afford a new dress. I’ll have to make do with that old blue one.

Giải thích: make do with sth: miễn cưỡng chấp nhận điều gì đó vì không có sự thay thế

Dịch: Tôi không đủ tiền mua một chiếc váy mới. Tôi sẽ phải tạm dùng cái màu xanh cũ đó.

Câu 11: I ______ that movie before last night.

A. did not see

B. has not seen

C. had not seen

D. will see

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trong câu có “before last night”: trước tối hôm qua => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch: Tôi chưa từng xem bộ phim đó trước đêm qua.

Câu 12: Dad regretted that he had sold our house.

=> Dad regretted _________________________.

Lời giải:

Đáp án: Dad regretted having sold our house.

Giải thích: regret + Ving: hối tiếc vì đã làm gì

Dịch: Bố hối hận vì đã bán căn nhà của chúng tôi.

Câu 13: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. glassware

B. shade

C. paper

D. waste

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

Dịch:

A. đồ thủy tinh

B. bóng râm

C. giấy

D. chất thải

Câu 14: He doesn't appreciate his wife. (granted)

=> He _________________________.

Lời giải:

Đáp án: He takes his wife for granted.

Giải thích: take sb for granted: xem thường, không biết quý trọng ai đó

Dịch: Anh ấy xem thường vợ của mình.

Câu 15: He said that it was true that he didn’t have a license.

=> He admitted ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He admitted not having a license.

Giải thích: admit + Ving: thừa nhận làm gì

Dịch: Anh thừa nhận không có giấy phép.

Câu 16: He can't speak Chinese. I can't speak Chinese.

A. He can't speak Chinese, either can’t I

B. He can't speak Chinese, neither can I

C. He can't speak Chinese, either can I

D. He can't speak Chinese, so I can speak

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S = S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not +, either: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định

Dịch: Anh ấy không thể nói tiếng Trung Quốc, tôi cũng vậy

Câu 17: If you graduated from high school in Viet Nam, you will need to complete a Foundation Year to be _______ for admission to an undergraduate degree in the UK.

A. entered

B. eligible

C. put

D. recommended

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: eligible for sth: có đủ điều kiện, tư cách cho cái gì

Dịch: Nếu bạn đã tốt nghiệp trung học ở Việt Nam, bạn sẽ phải hoàn thành Năm Dự bị để đủ điều kiện được nhận vào chương trình đại học tại Vương quốc Anh.

Câu 18: Tìm và sửa lỗi sai:

Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to who they are accountable?

A. that politicians

B. should make

C. consulting

D. to who

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Trong mệnh đề quan hệ:

+ “giới từ + whom” => thay thế cho từ chỉ người

+ “giới từ + which” => thay thế cho từ chỉ vật

- “the public” (công chúng) là danh từ chỉ người => dùng “giới từ + whom”

=> sửa “to who” thành “to whom”

Dịch: Có đúng không khi các chính trị gia đưa ra những quyết định quan trọng mà không hỏi ý kiến công chúng về người mà họ phải chịu trách nhiệm?

Câu 19: It was thanks to the _________of the medical staff that she recovered from her injuries. (DEDICATE)

Lời giải:

Đáp án: dedication

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ -> dedication: sự cống hiến, tận tâm

Dịch: Nhờ sự tận tâm của các nhân viên y tế mà vết thương của cô đã bình phục.

Câu 20: The building contractor wants this work to be finished soon. We have been working to a strict deadline.

A. As the deadline set by the building contractor for completing this work was drawing near, we had no choice but take our time over it.

B. We are under a lot of time pressure to complete this work by the deadline set by the building contractor.

C. We all pulled our weight to get this work finished prior to the imminent deadline set by the building contractor.

D. The sooner the building contractor want this work to be finished, the harder it is for us to make ends meet.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Nhà thầu xây dựng muốn công trình này sớm hoàn thành. Chúng tôi đã làm theo thời hạn nghiêm ngặt.

A. Vì thời hạn hoàn thành công việc này của nhà thầu xây dựng đã đến gần, chúng tôi không còn cách nào khác ngoài việc dành thời gian cho nó. => sai nghĩa, sai thì động từ so với câu gốc

B. Chúng tôi phải chịu rất nhiều áp lực về thời gian để hoàn thành công việc này trước thời hạn mà nhà thầu xây dựng đề ra.

C. Tất cả chúng tôi đều chăm chỉ làm việc để hoàn thành công việc này trước thời hạn sắp tới do nhà thầu xây dựng đặt ra. => sai nghĩa, sai thì động từ so với câu gốc

D. Nhà thầu xây dựng càng muốn công việc này hoàn thành sớm thì chúng tôi càng khó kiếm sống. => sai nghĩa, “want” chưa chia theo đúng chủ ngữ số ít

Câu 21: The assistant asked Helen whether those shoes was too small for her.

A. The assistant

B. asked

C. whether

D. was

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: “those shoes” là danh từ số nhiều: đôi giày đó -> động từ “tobe” phải chia ở số nhiều => sửa “was” thành “were”

Dịch: Người trợ lý hỏi Helen liệu đôi giày đó có quá nhỏ đối với cô ấy không.

Câu 22: The custom officer told him to open the briefcase.

=> The custom officer made _______________________.

Lời giải:

Đáp án: The customs officer made him open the briefcase.

Giải thích: tell + sb + to V-inf = made + sb + V-inf: bắt ai làm gì

Dịch: Nhân viên hải quan bắt anh ấy mở chiếc cặp ra.

Câu 23: The students in my class are going to organize a surprise party tomorrow evening.

=> A surprise party ___________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: A surprise party is going to be organized by the students in my class tomorrow evening.

Giải thích:

- Câu bị động với “be going to”:

+ Câu chủ động: S + is/am/are + going + to + V-inf + O

+ Câu bị động: S + is/am/are + going + to + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Một bữa tiệc bất ngờ sẽ được tổ chức bởi các học sinh trong lớp tôi vào tối mai.

Câu 24: The teacher said that we mustn't use dictionary during the test.

=> The teacher didn’t allow _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The teacher didn’t allow us to use dictionary during the test.

Giải thích: allow/permit sb to V-inf: cho phép ai làm gì

Dịch: Giáo viên không cho phép chúng tôi sử dụng từ điển trong bài kiểm tra.

Câu 25: We wanted to open the door, but we couldn't.

=> We tried ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We tried to open the door.

Giải thích: try to V-inf: cố gắng làm gì

Dịch: Chúng tôi đã cố gắng mở cửa.

Câu 26: Tìm và sửa lỗi sai:

The skirt buying by my sister is beautiful.

A. The skirt

B. buying

C. by

D. is

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3 => sửa “buying” thành “bought”

Dịch: Chiếc váy chị tôi mua rất đẹp.

Câu 27: The painting_________ Ms. Wallace bought was very expensive.

A. whom

B. whose

C. which

D. where

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “The painting” trước nó

Dịch: Bức tranh mà cô Wallace mua rất đắt.

Câu 28: It’s a good idea for him _________ (learn) Cantonese.

Lời giải:

Đáp án: to learn

Giải thích: Its’s a good idea for sb to do sth: quả là 1 ý tưởng hay cho ai đó làm gì

Dịch: Đó là một ý tưởng tốt cho anh ấy học tiếng Quảng Đông.

Câu 29: "You shouldn't stay up too late."

=> You ought ____________________.

Lời giải:

Đáp án: You ought not to stay up too late.

Giải thích: ought (not) + to + V-inf = should (not) + V-inf: nên/ không nên làm gì

Dịch: Bạn không nên thức quá khuya.

Câu 30: Because of the traffic jam, Andrew couldn't go to the interview on time.

=> The traffic jam ________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The traffic jam prevented Andrew from going to the interview on time.

Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn chặn ai làm gì

Dịch: Ùn tắc giao thông đã khiến Andrew không thể đến phỏng vấn đúng giờ.

Câu 31: We intend to join in an English club.

=> We are __________________________.

Lời giải:

Đáp án: We are going to join an English club.

Giải thích: S + intend + to + V-inf = S + be going to + V-inf: sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động có kế hoạch, mục đích dự định cụ thể trong tương lai.

Dịch: Chúng tôi sẽ tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh.

Câu 32: Tìm và sửa lỗi sai:

Mr. Brown, that teaches me English, is coming today.

A. that

B. teaches me

C. coming

D. today

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy -> cần dùng đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “Mr. Brown” và đứng được sau dấu phẩy

=> sửa “that” thành “who”

Dịch: Hôm nay thầy Brown dạy tiếng Anh cho tôi sẽ đến.

Câu 33: I assumed that she would learn how to take shorthand after this course.

=> I took it _____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I took it for granted that she would learn how to take shorthand after this course.

Giải thích: take it for granted: coi nó là điều hiển nhiên

Dịch: Tôi cho rằng cô ấy sẽ học cách viết tốc ký sau khóa học này.

Câu 34: I recently went back to Paris. I was born there nearly 50 years ago.

=> I recently went back to Paris _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I recently went back to Paris where I was born nearly 50 years ago.

Giải thích: trạng từ quan hệ “where” thay thế cho từ chỉ nơi chốn “Paris” trước nó

Dịch: Gần đây tôi đã trở lại Paris nơi tôi sinh ra cách đây gần 50 năm.

Câu 35: I wish young motorists _______ ride their bikes more carefully!

A. might

B. shall

C. would

D. should

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V-inf: dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Dịch: Tôi ước gì những người lái xe trẻ tuổi sẽ đi xe cẩn thận hơn!

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá