Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 101)

258

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 101) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 101)

Câu 1: Write a paragraph (100-120 words) about the importance of learning English.

Lời giải:

Gợi ý:

Learning English is of utmost importance in today's globalized world. English has become the universal language of communication, connecting people from different countries, cultures, and backgrounds. Proficiency in English opens doors to countless opportunities, enabling individuals to access a vast array of resources, information, and global networks. It enhances one's employability prospects, as many multinational companies require English-speaking skills. Moreover, learning English enhances cultural understanding, allowing people to appreciate and engage with diverse perspectives. It acts as a key tool for studying abroad, conducting business internationally, and traveling effortlessly. In essence, learning English equips individuals with a powerful tool to effectively communicate, collaborate, and thrive in an interconnected world.

Dịch:

Học tiếng Anh là vô cùng quan trọng trong thế giới toàn cầu hóa ngày nay. Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ giao tiếp phổ quát, kết nối mọi người từ các quốc gia, nền văn hóa và nguồn gốc khác nhau. Thông thạo tiếng Anh mở ra vô số cơ hội, cho phép các cá nhân tiếp cận với nhiều nguồn tài nguyên, thông tin và mạng lưới toàn cầu. Nó nâng cao triển vọng việc làm của một người vì nhiều công ty đa quốc gia yêu cầu kỹ năng nói tiếng Anh. Hơn nữa, học tiếng Anh giúp tăng cường sự hiểu biết về văn hóa, cho phép mọi người đánh giá cao và tham gia vào các quan điểm đa dạng. Nó hoạt động như một công cụ quan trọng để đi du học, tiến hành kinh doanh quốc tế và đi du lịch một cách dễ dàng. Về bản chất, việc học tiếng Anh trang bị cho các cá nhân một công cụ mạnh mẽ để giao tiếp, cộng tác và phát triển hiệu quả trong một thế giới kết nối.

Câu 2: I was ________home all day yesterday.

A. at the

B. in

C. in the

D. at

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: tobe at home: ở nhà

Dịch: Hôm qua tôi đã ở nhà cả ngày.

Câu 3: Mary is watching a film. She really likes it. Mary is really _________.

A. to interest

B. interest

C. interested

D. interesting

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Tính từ đuôi “ed” và “ing”

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Mary đang xem phim. Cô ấy thực sự thích nó. Mary thực sự quan tâm.

Câu 4: She (invite) _________ some her friends in her party.

Lời giải:

Đáp án: invites

Giải thích: “She” là chủ ngữ số ít => động từ phải chia ở ngôi ba số ít => invites

Dịch: Cô ấy mời một số bạn bè đến dự bữa tiệc của mình.

 

Câu 5: The factory in______ John works is the biggest in the town.

A. where

B. which

C. that

D. when

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trạng từ quan hệ “where” = “in which” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “The factory” trước nó

Dịch: Nhà máy nơi John làm việc là nhà máy lớn nhất trong thị trấn.

Câu 6: Many people feel that the ________ use of e-mail is destroying traditional forms of communication such as letter writing, telephone and face-to-face conversation.

A. immediate

B. particular

C. continued

D. widespread

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. ngay lập tức

B. đặc biệt

C. tiếp tục

D. phổ biến rộng rãi

Dịch: Nhiều người cảm thấy rằng việc sử dụng rộng rãi e-mail đang phá hủy các hình thức giao tiếp truyền thống như viết thư, gọi điện và trò chuyện trực tiếp.

Câu 7: Today, Australia is one of _________ diverse countries in the world.

A. the more culturally

B. the most culturally

C. most cultural

D. the most cultural

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- S + is + one + of + the + most + long adj/adv + N(s/es): ai/cái gì là một trong những ai/cái gì …. nhất => loại A, C

- trước tính từ “diverse” cần 1 trạng từ bổ nghĩa => chọn B

Dịch: Ngày nay, Úc là một trong những quốc gia có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới.

Câu 8: Sarah and Kathy are talking about bad habits of children

Sarah: “Children under ten shouldn't stay up late to play computer games.”

Kathy: “_______________________.”

A. I don't quite agree with you

B. Yes, I share your opinion

C. You are absolute right

D. Surely, they shouldn't

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Tôi không hoàn toàn đồng ý với bạn

B. Vâng, tôi chia sẻ ý kiến của bạn

C. Bạn hoàn toàn đúng

D. Chắc chắn rồi, chúng không nên

Dịch: Sarah và Kathy đang nói về những thói quen xấu của trẻ em

- Sarah: “Trẻ em dưới mười tuổi không nên thức khuya để chơi trò chơi điện tử”

- Kathy: “Chắc chắn rồi, chúng không nên.”

Câu 9: The bus collected us _______ 5 o’clock early ________ the morning.

A. at/ on

B. at/ at

C. from/ to

D. at/ in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Trước giờ cụ thể dùng giới từ “at”

- Trước các buổi trong ngày (sáng, chiều, tối) dùng giới từ “in”

Dịch: Xe buýt đón chúng tôi lúc 5 giờ sáng sớm.

Câu 10: Sắp xếp câu:

from /vacation /come/ Nha Trang/ I/ just/ have/ a/ back/ in/ .

Lời giải:

Đáp án: I have just come back from a vacation in Nha Trang.

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + just + Vp2 + O: diễn tả sự việc vừa mới xảy ra

Dịch: Tôi vừa trở về sau kỳ nghỉ ở Nha Trang.

Câu 11: Nobody has ever treated me with such kindness.

=> I ________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I have never been treated with such kindness.

Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2 + O

Dịch: Tôi chưa bao giờ được đối xử tử tế như vậy.

Câu 12: Tìm và sửa lỗi sai:

We need eight hundred gram of meat.

A. need

B. hundred

C. gram

D. of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “eight hundred” là số nhiều => sửa “gram” thành “grams”

Dịch: Chúng ta cần tám trăm gram thịt.

Câu 13:A lot of food __________ these days.

A. are thrown

B. were thrown

C. is thrown

D. was thrown

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- “food” là danh từ không đếm được:

A lot of + N(không đếm được) + V(số ít) => loại A, B

- Trong câu có “these days” => dấu hiệu thì hiện tại đơn => chọn C

Dịch: Rất nhiều đồ ăn bị ném vào những ngày này.

Câu 14: Customs officials are stopping more travelers than usual this week.

=> An increased___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: An increased number of travelers are being stopped by customs officials this week.

Giải thích:

- A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều)

- Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp2 + (by O)

Dịch: Tuần này, số lượng khách du lịch bị quan chức hải quan chặn lại ngày càng tăng.

Câu 15: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

He brought a woman. I worked with her last year.

=> He _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He brought a woman whom I worked with last year.

Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “a woman” trước nó

Dịch: Anh ấy mang theo một người phụ nữ mà tôi đã làm việc cùng năm ngoái.

Câu 16: “_____________________”- “I’m going to make a table.”

A. Why is this wood?

B. What’s this wood for?

C. How is this wood used?

D. Whose is this wood?

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Tại sao lại là gỗ này?

B. Gỗ này dùng để làm gì?

C. Loại gỗ này được sử dụng như thế nào?

D. Gỗ này là của ai?

Dịch: “Gỗ này dùng để làm gì?” – “Tôi sẽ làm một cái bàn.”

Câu 17: “______________________” – “It was very sunny and hot. We had a bit of a heatwave.”

A. Did you enjoy your holiday?

B. How was the wave?

C. What was the weather like there?

D. How was the beach?

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Bạn có thích kỳ nghỉ của mình không?

B. Sóng như thế nào?

C. Thời tiết ở đó như thế nào?

D. Bãi biển như thế nào?

Dịch: “Thời tiết ở đó như thế nào?” - “Trời rất nắng và nóng. Chúng tôi đã có một chút sóng nhiệt.”

Câu 18: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

Soil pollution leads to lack of fertile land to grow enough food for an increasing population.

A. arid

B. rich

C. unclean

D. deserted

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: fertile: phì nhiêu, màu mỡ

A. arid: khô cằn

B. rich: giàu có

C. unclean: ô uế

D. deserted: vắng vẻ

=> fertile >< arid

Dịch: Ô nhiễm đất dẫn đến thiếu đất đai màu mỡ để trồng đủ lương thực cho dân số ngày càng tăng.

Câu 19: “Thanks for doing that.” – “__________________.”

A. It’s my pleasure

B. Don’t say that

C. Not at all

D. It’s nice of you

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. Đó là niềm hân hạnh của tôi

B. Đừng nói thế

C. Không hề

D. Bạn thật tử tế

Dịch: “Cảm ơn vì đã làm điều đó.”- “Đó là niềm hân hạnh của tôi.”

Câu 20: They picked up five boat-loads of refugees. Some of them had been at sea for several months.

=> They _________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They picked up five boat-loads of refugees, some of which had been at sea for several months.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “boat-loads of refugees” trước nó

Dịch: Họ đã vớt được năm chiếc thuyền chở đầy người tị nạn, một số trong số đó đã lênh đênh trên biển được vài tháng.

Câu 21: This school ________ in 1997.

A. built

B. is built

C. was built

D. has built

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Trong câu có mốc thời gian “in 1997” => dấu hiệu thì quá khứ đơn

- Trường học không thể tư xây => chia động từ ở dạng bị động

Dịch: Ngôi trường này được xây dựng vào năm 1997.

Câu 22: “Where should we start with the project?” – “ _______________________”

A. I never mind.

B. I’m glad to hear that.

C. Oh, that would be great.

D. What about searching the web?

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Tôi không bận tâm đâu.

B. Tôi rất vui khi nghe điều đó.

C. Ồ, điều đó thật tuyệt.

D. Hay là chúng ta tìm trên web đi?

Dịch: “Chúng ta nên bắt đầu dự án từ đâu?” – “Hay là chúng ta tìm trên web đi?”

Câu 23: “Would you like to join this Green Project with us?” – “________________”

A. Yes, I would.

B. Why not?

C. I’d love to.

D. It doesn’t matter.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Vâng, tôi sẽ làm vậy.

B. Tại sao không?

C. Tôi rất muốn tham gia.

D. Nó không quan trọng.

Dịch: “Bạn có muốn tham gia Dự án Xanh này cùng chúng tôi không?” – “Tôi rất muốn tham gia.”

Câu 24: “If you had listened to my advice, you wouldn’t have made such a big mistake.” Julia said to LiLi.

=> Julia ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Julia told LiLi that if she had listened to her advice, she wouldn’t have made such a big mistake.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V

- Đối với câu điều kiện loại 2 và 3, khi chuyển sang câu gián tiếp không lùi thì

Dịch: Julia nói với LiLi rằng nếu nghe theo lời khuyên của cô, cô ấy đã không mắc phải sai lầm lớn như vậy.

Câu 25:

Jack: “Can I borrow your notes, please?”

Jill: “__________________________”

A. Well done!

B. No, thanks.

C. Yes, sure.

D. Yes, I can.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Làm tốt lắm!

B. Không, cảm ơn.

C. Vâng, chắc chắn rồi.

D. Vâng, tôi có thể.

Dịch:

Jack: “Tôi có thể mượn ghi chú của bạn được không?”

Jill: “Vâng, chắc chắn rồi.”

Câu 26: “Excuse me! Where is the recycling center? – “______________________”

A. Let me see.

B. I’m not sure.

C. Hold on, please.

D. It’s over there.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Để tôi xem nào.

B. Tôi không chắc.

C. Làm ơn chờ đã.

D. Nó ở đằng kia.

Dịch: "Xin lỗi! Trung tâm tái chế ở đâu vậy?” – “Nó ở đằng kia.”

Câu 27: “How long will the meeting last?” – “__________________”

A. Half past ten.

B. Since early morning.

C. Once a week, usually.

D. An hour or so, I expect.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Mười giờ rưỡi.

B. Từ sáng sớm.

C. Thường là mỗi tuần một lần.

D. Tôi mong đợi khoảng một tiếng.

Dịch: “Cuộc họp sẽ kéo dài bao lâu?” – “Tôi mong đợi khoảng một tiếng.”

Câu 28: I regret not studying hard last term.

=> If only _________________________.

Lời giải:

Đáp án: If only I had studied hard last term.

Giải thích: Cấu trúc If only ở quá khứ: If only + S + had + Vp2: diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ

Dịch: Giá như tôi học hành chăm chỉ trong học kỳ trước.

Câu 29: I'll send someone to call ________ the parcel on Thursday.

Lời giải:

Đáp án: for

Giải thích: call for sth: đến lấy cái gì

Dịch: Tôi sẽ cử người đến lấy bưu kiện vào thứ năm.

Câu 30: If you do to see Helen, could you ask her to call me?

=> Should _______________________________________?

Lời giải:

Đáp án: Should you see Helen, could you ask her to call me?

Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + V-inf + O, S + will/may/shall/can + V-inf

Dịch: Nếu bạn gặp Helen, bạn có thể bảo cô ấy gọi cho tôi được không?

Câu 31: Tìm và sửa lỗi sai:

Mary would rather that her boyfriend would keep his promise.

A. would rather

B. that

C. would keep

D. promise

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc “would rather” diễn tả mong muốn ở hiện tại:

S + would rather + that + S + Vqk => sửa “would keep” thành “kept”

Dịch: Mary mong rằng bạn trai của cô ấy sẽ giữ lời hứa.

Câu 32: Write a paragraph (100-120 words) about your school uniform.

Lời giải:

Gợi ý:

Most of the school uniforms are designed with a dynamic, modern style, and are also very cute, so they are loved by many students. Even, there are schools that have beautiful uniforms that become the driving force for many of you to enter that school.

In addition, school uniforms are a way of creating equality in the school environment. When all students wear the same attire to school, they will be more likely to integrate into their school environment. Avoiding the rich and poor in the school environment makes it difficult for the children to become self-deprecating, shy of their well-off classmates.

In addition, school uniforms are a way for schools to express their own style. With a number of schools offering seasonally adjusted materials, different uniforms are available to help students better protect their health.

In addition, many schools offering uniforms for school attendance will help them have a polite, consistent appearance and style that a student needs. At the same time, this is also a way to avoid having students wearing bright, colorful clothes that are not suitable for the school environment. Not only that, the school uniforms are also a tool to help the school better manage students.

Dịch:

Đồng phục học sinh ngày nay đa số đều được thiết kế với kiểu dáng năng động,hiện đại, cũng rất dễ thương nên nhận được sự yêu thích của nhiều học sinh. Thậm chí, có những trường có đồng phục đẹp đến mức trở thành động lực để nhiều bạn thi vào trường đó.

Bên cạnh đó, đồng phục học sinh còn là cách tạo nên sự bình đẳng trong môi trường học đường. Khi tất cả mọi học sinh đều mặc một mẫu trang phục giống nhau đến trường sẽ giúp học sinh dễ dàng hòa nhập trong môi trường học đường hơn. Tránh được tình trạng phân biệt giàu nghèo trong môi trường học đường khiến các em có hoàn cảnh khó khăn trở nên tự ti, e dè trước các bạn học có điều kiện khá giả.

Ngoài ra, đồng phục học sinh của mỗi trường còn là cách để trường thể hiện phong cách riêng. Với một số trường có điều kiện tùy theo từng mùa sẽ có nhựng mẫu đồng phục khác nhau nhằm giúp học sinh bảo vệ sức khỏe tốt hơn.

Bên cạnh đó, với nhiều trường việc quy định mặc đồng phục khi đi học sẽ giúp các em có một vẻ ngoài lịch sự, đồng bộ và đúng với tác phong mà một học sinh cần có. Đồng thời, đây cũng là cách để tránh việc các em học sinh ăn mặc lòe loẹt, sặc sỡ, không phù hợp với môi trường học đường. Không chỉ thế, những bộ đồng phục học sinh còn là một công cụ giúp nhà trường quản lý học sinh tốt hơn.

Câu 33: She prefers watching TV to reading books.

=> She would rather _______________________.

Lời giải:

Đáp án: She would rather watch TV than read books.

Giải thích: prefer + Ving + to Ving = would rather + V-inf + than + V-inf: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Cô ấy thích xem TV hơn là đọc sách.

Câu 34: She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.

A. big old green antique

B. green old big antique

C. green big old antique

D. old big green antique

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP: ý kiến → kích cỡ → tuổi → hình dạng → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích

=> big old green (kích cỡ – tuổi – màu sắc)

Dịch: Cô thực sự trân trọng chiếc xe cổ to lớn màu xanh lá cây mà cô được thừa kế từ ông nội.

Câu 35: " _____________________" - "That's a good idea."

A. What about recycling water for gardening?

B. Sorry, can I say something?

C. Glad to work with you.

D. Excuse me, I want to add something.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. Tái chế nước để làm vườn thì sao?

B. Xin lỗi, tôi có thể nói gì đó không?

C. Rất vui được làm việc với bạn.

D. Xin lỗi, tôi muốn bổ sung thêm vài điều.

Dịch: “Tái chế nước để làm vườn thì sao?” - "Đó là một ý kiến ​​hay."

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá