Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ Phần II Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong Vở BT Toán lớp 3 trang 10.
Giải Vở BT Toán lớp 3 trang 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ Phần II
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Em đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện cộng các số từ phải qua trái.
|
+ 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 + 0 cộng 2 bằng 2, viết 2 + 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Vậy 204 + 523 = 727. |
|
+ 1 cộng 9 bằng 0, viết 0 nhớ 1 + 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 0 cộng 8 bằng 8 Vậy 61 + 829 = 890. |
|
+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7 + 4 không trừ được 6, lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8 + 3 trừ 0 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 Vậy 347 – 80 = 267. |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Bài 3: Tính:
Lời giải
Em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
a) 15 + 6 + 5 = 21 + 5 = 26
b) 18 + 12 + 17 = 30 + 17 = 47
c) 29 + 5 + 6 = 40
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Vui Học: Em viết về phép cộng, phép trừ với 0
Ví dụ: Hộp thứ nhất có 12 cái kẹo, hộp thứ hai không có cái kẹo nào. Cả hai hộp kẹo có 12 + 0 = 12 (cái kẹo).
Lời giải:
Hoa có 5 cái bút chì. Hoa không cho bạn cái bút chì nào.
Như vậy Hoa còn 5 – 0 = 5 (cái bút chì).
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 4:
Lời giải
- Phân tích đề bài: Có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn cả nam và nữ?
- Bài giải:
Có tất cả số bạn nam và bạn nữ là:
27 + 15 = 42 (bạn)
Đáp số: 42 bạn.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 5:
Lời giải
- Phân tích đề bài: Tổ 1 trồng được 18 cây, Tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây?
- Bài giải:
Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 số cây là:
25 – 18 = 7 (cây)
Đáp số: 7 cây.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 6: Em lập tóm tắt (SHS trang 10).
Lời giải
|
|
|
|
∙ Bài toán 1: Mai có 8 cái nhãn vở, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 8 cái; số nhãn vở của Minh chưa biết và số nhãn vở của hai bạn của 20 cái.
∙ Bài toán 2: Mai có 20 cái khẩu trang, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 20 cái; Mai hơn minh 8 cái khẩu trang nên ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số phần Mai hơn Minh là 8, số khẩu trang của Minh chưa biết.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Thử thách: Quan sát hình ảnh của mẹ và tìm tuổi của mẹ năm nay.
Tóm tắt:
Lời giải
Cháu chào đời năm 32 tuổi nên mẹ hơn cháu 32 tuổi.
Tuổi của mẹ năm nay là:
9 + 32 = 41 (tuổi)
Đáp số: 41 tuổi.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.