VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Bài 3: Cộng nhẩm, trừ nhẩm

806

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán lớp 3 Bài Cộng nhẩm, trừ nhẩm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong Vở BT Toán lớp 3.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 11 Bài 3: Cộng nhẩm, trừ nhẩm

Vở BT Toán lớp 3 Cộng nhẩm, trừ nhẩm Phần I

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 11 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 21 + 8 = ….. b) 42 + 20 = ….. c) 630 + 50 = ……

6 + 72 = ….. 80 + 15 = …….. 10 + 470 = …….

Lời giải

a) 21 + 8 = 29

Em nhẩm:

21 + 8 = 20 + 1 + 8

1 + 8 = 9

20 + 9 = 29

Vậy 21 + 8 = 29

b) 42 + 20 = 62

Em nhẩm:

42 + 20 = 40 + 2 + 20

4 chục + 2 chục = 6 chục

Vậy 42 + 20 = 62

c) 630 + 50 = 680

Em nhẩm:

630 + 50 = 600 + 30 + 50

3 chục + 5 chục = 8 chục

Vậy 630 + 50 = 680

6 + 72 = 78

Nhẩm:

6 + 72 = 6 + 2 + 70

6 + 2 = 8

70 + 8 = 18

Vậy 6 + 72 = 78

80 + 15 = 95

Nhẩm:

80 + 15 = 80 + 10 + 5

8 chục + 1 chục = 9 chục

Vậy 80 + 15 = 95

10 + 470 = 480

Nhẩm:

10 + 470 = 10 + 70 + 400

1 chục + 7 chục = 8 chục

Vậy 10 + 470 = 480

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 11 Bài 2: Tính nhẩm.

a) 69 – 5 = ….. b) 37 – 20 = ….. c) 190 – 60 = ……

18 – 7 = ….. 92 – 10 = …….. 840 – 40 = …….

Lời giải

a) 69 – 5 = 64

Em nhẩm:

69 – 5 = 60 + 9 – 5

9 – 5 = 4

60 + 4 = 64

Vậy 69 – 5 = 64

b) 37 – 20 = 17

Em nhẩm:

37 – 20 = 30 + 7 – 20

3 chục – 2 chục = 1 chục

Vậy 37 – 20 = 17

c) 190 – 60 = 130

Em nhẩm:

190 – 60 = 100 + 90 – 60

9 chục – 6 chục = 3 chục

Vậy 190 – 60 = 130

18 – 7 = 11

Nhẩm:

18 – 7 = 10 + 8 – 7

8 – 7 = 1

10 + 1 = 11

Vậy 18 – 7 = 11

92 – 10 = 82

Nhẩm:

92 – 10 = 90 + 2 – 10

9 chục – 1 chục = 8 chục

Vậy 92 – 10 = 82

840 – 40 = 800

Nhẩm:

840 – 40 = 800 + 40 – 40

4 chục – 4 chục = 0

Vậy 840 – 40 = 800

Vở BT Toán lớp 3 Cộng nhẩm, trừ nhẩm Phần II

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 11 Bài 3: Số? Điền vào ô trống số thích hợp

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 11 Cộng nhẩm, trừ nhẩm | Chân trời sáng tạo

Lời giải

a) Ta có:

•750 – 200 = 700 + 50 – 200

7 trăm – 2 trăm = 5 trăm.

Vậy 750 – 200 = 550.

•550 + 40 = 500 + 50 + 40

5 chục + 4 chục = 9 chục.

Vậy 550 + 40 = 590.

Như vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là: 550; 590.

b) Ta có:

•60 + 15 = 60 + 10 + 5

6 chục + 1 chục = 7 chục

Vậy 60 + 15 = 75.

•75 – 70 = 70 + 5 – 70

7 chục – 7 chục = 0

Vậy 75 – 70 = 5.

Như vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 75; 5.

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 11 Cộng nhẩm, trừ nhẩm | Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Bài 4: Tìm số hạng

Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ

Bài 6: Ôn tập phép nhân

Bài 7: Ôn tập phép chia

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

0

0 đánh giá