Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán lớp 3 Ôn tập phép cộng, phép trừ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong Vở BT Toán lớp 3.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9, 10 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Vở BT Toán lớp 3 Ôn tập phép cộng, phép trừ Phần I

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Bài 1: Viết theo mẫu.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Dựa vào các số đã cho, viết các phép tính cộng, trừ sao cho phù hợp.

a) 20 + 70 = 90

70 + 20 = 90

90 – 20 = 70

90 – 70 = 20

b) 9 + 5 = 14

5 + 9 = 14

14 – 5 = 9

14 – 9 = 5

Vở BT Toán lớp 3 Ôn tập phép cộng, phép trừ Phần II

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Em đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện cộng các số từ phải qua trái.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

+ 4 cộng 3 bằng 7, viết 7

+ 0 cộng 2 bằng 2, viết 2

+ 2 cộng 5 bằng 7, viết 7

Vậy 204 + 523 = 727.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

+ 1 cộng 9 bằng 0, viết 0 nhớ 1

+ 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 0 cộng 8 bằng 8

Vậy 61 + 829 = 890.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7

+ 4 không trừ được 6, lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8

+ 3 trừ 0 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

Vậy 347 – 80 = 267.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Bài 3Tính phép tính

Lời giải

Em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.

a) 15 + 6 + 5 = 21 + 5 = 26

b) 18 + 12 + 17 = 30 + 17 = 47

c) 29 + 5 + 6 = 40

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Vui Học: Em viết về phép cộng, phép trừ với 0

Ví dụ: Hộp thứ nhất có 12 cái kẹo, hộp thứ hai không có cái kẹo nào. Cả hai hộp kẹo có 12 + 0 = 12 (cái kẹo).

Lời giải:

Hoa có 5 cái bút chì. Hoa không cho bạn cái bút chì nào.

Như vậy Hoa còn 5 – 0 = 5 (cái bút chì).

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 4:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Lời giải

- Phân tích đề bài: Có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn cả nam và nữ?

- Bài giải:

Có tất cả số bạn nam và bạn nữ là:

27 + 15 = 42 (bạn)

Đáp số: 42 bạn.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 5:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Lời giải

- Phân tích đề bài: Tổ 1 trồng được 18 cây, Tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây?

- Bài giải:

Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 số cây là:

25 – 18 = 7 (cây)

Đáp số: 7 cây.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 6: Em lập tóm tắt cho hai bài toán 1 và 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

 Bài toán 1: Mai có 8 cái nhãn vở, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 8 cái; số nhãn vở của Minh chưa biết và số nhãn vở của hai bạn của 20 cái.

∙ Bài toán 2: Mai có 20 cái khẩu trang, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 20 cái; Mai hơn minh 8 cái khẩu trang nên ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số phần Mai hơn Minh là 8, số khẩu trang của Minh chưa biết.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Thử thách: Quan sát hình ảnh của mẹ và tìm tuổi của mẹ năm nay. 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Cháu chào đời năm 32 tuổi nên mẹ hơn cháu 32 tuổi.

Tuổi của mẹ năm nay là:

9 + 32 = 41 (tuổi)

Đáp số: 41 tuổi.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Bài 3: Cộng nhẩm, trừ nhẩm sách

Bài 4: Tìm số hạng

Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ

Bài 6: Ôn tập phép nhân

 

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

0

0 đánh giá