Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

637

Với giải bài tập Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 20 Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai? 

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Câu a sai vì đặt tính sai, cách đặt tính đúng là:

+35439

Câu b, c đặt tính và tính đúng.

Toán lớp 2 trang 20 Bài 2: Tính.

20 + 6                  57 – 7                   3 + 40

43 + 20                75 – 70                69 – 19

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

+20626                    57750                   +34043

+432063                     75705                     691950

Toán lớp 2 trang 20 Bài 3: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính

nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của từng phéo tính rồi so sánh kết quả với 50.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải:

Ta có:

40 + 8 = 48 ;         48 < 50.

32 + 20 = 52 ;       52 > 50.

70 – 30 = 40 ;       40 < 50.

90 – 50 = 40 ;       40 < 50.

30 + 40 = 70 ;       70 > 50.

86 – 6 = 80 ;         80 > 50.

Vậy:

+ Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8 ; 70 – 30 ; 90 – 50.

+ Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20 ; 30 + 40 ; 86 – 6.

Toán lớp 2 trang 21 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp.

Lời giải:

a) Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.

Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.

b) Ở cột đơn vị:  8 – 6 = 2, vậy chữ số phải tìm là 2.

Ở cột chục: 9 – 4 = 5, vậy chữ số phải tìm là 5.

c) Ở cột đơn vị: 5 + 2 = 7, vậy chữ số phải tìm là 5.

Ở cột chục: 5 + 3 = 8, vậy chữ số phải tìm là 3.

Ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 21 Bài 5: Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Để tìm số con bò nhà bác Bình có ta lấy tổng sô con trâu và bò trừ đi số con trâu.

Lời giải:

Nhà bác Bình có số con bò là:

28 – 12 = 16 (con)

Đáp số: 16 con bò.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 Trang 19, 20 Luyện tập 1

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3

Đánh giá

0

0 đánh giá