Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức

399

Với giải bài tập Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 21 Bài 1: a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

a) Tính kết quả từng phép tính, sau đó tìm những phép tính có cùng kết quả.

b) Tính kết quả từng phép tính, so sánh các kết quả đó rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

Lời giải:

a) Ta có:

97 – 7 = 90 ;  5 + 90 = 95 ;  98 – 3 = 95.

Vậy các phép tính có cùng kết quả là 5 + 90 và 98 – 3.

b) Ta có:

35 + 1 = 36 ; 14 + 20 = 34 ;  49 – 10 = 39.

Mà: 34 < 36 < 39.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.

Toán lớp 2 trang 21 Bài 2: Tìm số thích hơp.

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách tính nhẩm để tìm các số còn thiếu ở ô trống.

Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, từ đó số phải tìm là 10.

Làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải:

a) 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

b) 3 chục trừ 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

c) 5 chục cộng 2 chục bằng 7 chục, do đó số phải tìm là 20.

d) 8 chục trừ 4 chục bằng 4 chục, do đó số phải tìm là 40.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 22 Bài 3: Tính.

a) 50 + 18 – 45                  b) 76 – 56 + 27

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23.

b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

Toán lớp 2 trang 22 Bài 4: Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đó 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Để tìm số ghế trống ta lấy tổng số ghế trong rạp xiếc trừ đi số ghế đã có khán giả ngồi.

Lời giải:

Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

96 – 62 = 34 (ghế)

Đáp số: 34 ghế.

Toán lớp 2 trang 22 Bài 5: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Quan sát ở hai hình đầu, từ đó nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

Lời giải:

Ở hai hình đầu ta có:

12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;

10 + 13 + 5 = 23 + 5 = 28.

Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

Ta có: 33 + 6 + 20 = 39 + 20 = 59.

Vậy số ở trong hình tam giác thứ ba là 59, hay ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 Trang 19, 20 Luyện tập 1

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá