Toán lớp 2 trang 19, 20, 21, 22 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100 | Kết nối tri thức

410

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 19, 20, 21, 22 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 19, 20, 21, 22 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100

Toán lớp 2 Trang 19, 20 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 19 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

Toán lớp 2 Trang 19, 20 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

50 + 50                    70 + 30                      20 + 80

Toán lớp 2 Trang 19, 20 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

100 – 30                   100 – 50                  100 – 90

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu, viết các số tròn chục dưới dạng 1 chục, 2 chục, 3 chục, ... rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ.

Lời giải:

a) • 50 + 50

      5 chục + 5 chục = 10 chục

      50 + 50 = 100

• 70 + 30

   7 chục + 3 chục = 10 chục

   70 + 30 = 100

• 20 + 80

   2 chục + 8 chục = 10 chục

   20 + 80 = 100

b) • 100 – 30

    10 chục – 3 chục = 7 chục

    100 – 30 = 70

• 100 – 50

   10 chục – 5 chục = 5 chục 

   100 – 50 = 50

• 100 – 90

   10 chục – 9 chục = 1 chục

   100 – 90 = 10

Toán lớp 2 trang 19 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

35 + 4                       52 + 37                    68 – 6                       79 – 55

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Đặt tính rồi tính:

+35439   +523789   68662    795524

Toán lớp 2 trang 19 Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Toán lớp 2 Trang 19, 20 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Tính giá trị từng phép tính, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

Lời giải:

Ta có:

40 + 20 = 60 ;                      34 + 1 = 35

30 + 5 = 35 ;                       60 – 30 = 30

20 + 40 = 60 ;                     80 – 50 = 30.

Vậy hai phép tính có cùng kết quả là:

40 + 20 và 20 + 40;     30 + 5 và 34 + 1 ;    60 – 30 và 80 – 50.

Toán lớp 2 trang 19 Bài 4: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 Trang 19, 20 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải:

Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40 ;  40 + 15 = 55.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 Trang 19, 20 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 20 Bài 5: Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?

Phương pháp giải:

Để tìm số hành khách có tất cả trên thuyền ta lấy số hành khách ban đầu có trên thuyền cộng với sô hành khác lên thêm ở bến.

Lời giải:

Số hành khách trên thuyền có tất cả là:

12 + 3 = 15 (hành khách)

Đáp số: 15 hành khách.

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 20 Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai? 

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Câu a sai vì đặt tính sai, cách đặt tính đúng là:

+35439

Câu b, c đặt tính và tính đúng.

Toán lớp 2 trang 20 Bài 2: Tính.

20 + 6                  57 – 7                   3 + 40

43 + 20                75 – 70                69 – 19

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

+20626                    57750                   +34043

+432063                     75705                     691950

Toán lớp 2 trang 20 Bài 3: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính

nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của từng phéo tính rồi so sánh kết quả với 50.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải:

Ta có:

40 + 8 = 48 ;         48 < 50.

32 + 20 = 52 ;       52 > 50.

70 – 30 = 40 ;       40 < 50.

90 – 50 = 40 ;       40 < 50.

30 + 40 = 70 ;       70 > 50.

86 – 6 = 80 ;         80 > 50.

Vậy:

+ Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8 ; 70 – 30 ; 90 – 50.

+ Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20 ; 30 + 40 ; 86 – 6.

Toán lớp 2 trang 21 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp.

Lời giải:

a) Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.

Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.

b) Ở cột đơn vị:  8 – 6 = 2, vậy chữ số phải tìm là 2.

Ở cột chục: 9 – 4 = 5, vậy chữ số phải tìm là 5.

c) Ở cột đơn vị: 5 + 2 = 7, vậy chữ số phải tìm là 5.

Ở cột chục: 5 + 3 = 8, vậy chữ số phải tìm là 3.

Ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 21 Bài 5: Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

Toán lớp 2 Trang 20, 21 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Để tìm số con bò nhà bác Bình có ta lấy tổng sô con trâu và bò trừ đi số con trâu.

Lời giải:

Nhà bác Bình có số con bò là:

28 – 12 = 16 (con)

Đáp số: 16 con bò.

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 21 Bài 1: a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

a) Tính kết quả từng phép tính, sau đó tìm những phép tính có cùng kết quả.

b) Tính kết quả từng phép tính, so sánh các kết quả đó rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

Lời giải:

a) Ta có:

97 – 7 = 90 ;  5 + 90 = 95 ;  98 – 3 = 95.

Vậy các phép tính có cùng kết quả là 5 + 90 và 98 – 3.

b) Ta có:

35 + 1 = 36 ; 14 + 20 = 34 ;  49 – 10 = 39.

Mà: 34 < 36 < 39.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.

Toán lớp 2 trang 21 Bài 2: Tìm số thích hơp.

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách tính nhẩm để tìm các số còn thiếu ở ô trống.

Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, từ đó số phải tìm là 10.

Làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải:

a) 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

b) 3 chục trừ 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

c) 5 chục cộng 2 chục bằng 7 chục, do đó số phải tìm là 20.

d) 8 chục trừ 4 chục bằng 4 chục, do đó số phải tìm là 40.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 22 Bài 3: Tính.

a) 50 + 18 – 45                  b) 76 – 56 + 27

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23.

b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

Toán lớp 2 trang 22 Bài 4: Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đó 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Để tìm số ghế trống ta lấy tổng số ghế trong rạp xiếc trừ đi số ghế đã có khán giả ngồi.

Lời giải:

Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

96 – 62 = 34 (ghế)

Đáp số: 34 ghế.

Toán lớp 2 trang 22 Bài 5: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Quan sát ở hai hình đầu, từ đó nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

Lời giải:

Ở hai hình đầu ta có:

12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;

10 + 13 + 5 = 23 + 5 = 28.

Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

Ta có: 33 + 6 + 20 = 39 + 20 = 59.

Vậy số ở trong hình tam giác thứ ba là 59, hay ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 Trang 21, 22 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Đánh giá

0

0 đánh giá