SBT Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức Unit 4: Music and arts

1.1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4: Music and arts sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 1.

Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4: Music and arts

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 28 Unit 4 Pronunciation

Bài 1 trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Unit 4Find the word which is pronounced differently in the part underlined (Tìm từ được phát âm khác trong phần được gạch chân)

 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 2 trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Unit 4Single-underline the words having the sound /ʃ/ and double-underline the words having the sound /ʒ/ in the following sentences. Then read them aloud. (Gạch chân đơn những từ có âm /ʃ/ và gạch chân kép những từ có âm /ʒ/ trong các câu sau. Sau đó đọc to chúng.)

Đáp án:

1. She likes to listen to country music in her leisure time.

2. There is a live show of rock on television now.

3. The children are watching Treasure Island in their room.

4. The new washing machine looks unusual.

5. It is a pleasure to go fishing at the weekend.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy thích nghe nhạc đồng quê trong thời gian rảnh rỗi.

2. Có một chương trình trực tiếp về nhạc rock trên truyền hình bây giờ.

3. Những đứa trẻ đang xem Đảo kho báu trong phòng của chúng.

4. Máy giặt mới trông không bình thường.

5. Cuối tuần đi câu cá rất vui.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 28,29,30 Unit 4 Vocabulary & Grammar

Bài 1 trang 28 SBT Tiếng Anh 7Find the following words in the puzzle (Tìm các từ sau trong câu đố)

 (ảnh 1)

Đáp án:

 (ảnh 2)

Bài 2 trang 29 SBT Tiếng Anh 7: Fill in each gap with a word or a phrase from the box (Điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ hoặc một cụm từ trong hộp)

 (ảnh 3)

Đáp án:

1. art museum

2. rock music

3. folk music

4. prefer

5. musical instruments

6. artistic

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghe nói bảo tàng nghệ thuật ở đường Phó Đức Chính, thành phố Hồ Chí Minh là một bảo tàng rất thú vị.

2. Nhiều thanh thiếu niên thích nhạc rock vì nó sôi động và náo nhiệt.

3. - Bạn có thích nhạc dân ca không?

- Đúng. Nó truyền thống và đầy cảm xúc.

4. Bạn thích cái nào hơn: xem nhạc pop trực tiếp hay trực tiếp trên TV?

5. Nhạc cụ truyền thống của Việt Nam bao gồm sáo, đàn bầu (Đàn bầu), đàn T'rưng, trống và các loại khác.

6. Tôi không nghệ thuật bằng anh trai tôi. Anh ấy chơi guitar rất hay.

Bài 3 trang 29 SBT Tiếng Anh 7Match the famous people in A with their occupations in B. (Ghép những người nổi tiếng ở A với nghề nghiệp của họ ở B.)

SBT Tiếng Anh 7 trang 28, 29, 30 Unit 4 Vocabulary & Grammar | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức

Đáp án:

1. d

2. a

3. b

4. e

5. c

Hướng dẫn dịch:

1. Nguyễn Du - nhà thơ

2. Bùi Xuân Phái - họa sĩ

3. Thanh Hoa - ca sĩ

4. Phạm Tuyên - nhà soạn nhạc

5. Tom Cruise - diễn viên nam

Bài 4 trang 29 SBT Tiếng Anh 7:  Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each of the sentences (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu)

 (ảnh 4)

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. A

5. D

6. B

7. C

8. B

Hướng dẫn dịch:

1. Ngôi nhà của chú tôi có đầy những tác phẩm nghệ thuật thú vị. Nó giống như một viện bảo tàng.

2. Bộ phim này không thú vị như truyện gốc.

3. Khán giả vỗ tay cuồng nhiệt khi ban nhạc xuất hiện trên sân khấu.

4. Để biểu diễn thành công, họ phải thực hành vở kịch nhiều lần.

5. Tắt TV. Buổi biểu diễn thật nhàm chán.

6. Mozart là một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất của nhạc cổ điển.

7. - Bạn có thích chơi không?

- Đúng. Nó khác với phiên bản trước.

8. Vì tôi ngồi ở hàng ghế sau của rạp hát, tôi không thể nhìn thấy các nhạc công.

Bài 5 trang 30 SBT Tiếng Anh 7Complete the following sentences by filling in each gap with a word. (Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào mỗi chỗ trống một từ.)

 (ảnh 5)

Đáp án:

1. actress / performer

2. from

3. painted

4. artistic

5. sing

6. band

7. different

8. gallery

Hướng dẫn dịch:

1. Nữ diễn viên chính / người diễn chính đã phải thay trang phục hơn 10 lần trong vở kịch.

2. Tính cách của chị tôi rất khác tôi.

3. - Bạn có biết ai đã vẽ Bữa Tiệc Ly không?

- Đúng. Đó là Leonardo da Vinci.

4. Tài năng nghệ thuật của cô ấy đã bộc lộ ngay từ khi còn nhỏ trong những bức vẽ về động vật, điều này thật tuyệt vời đối với một đứa trẻ 6 tuổi.

5. Các em nhỏ tập hợp trên sân khấu để hát quốc ca.

6. - Bạn thích ban nhạc nào nhất?

- Ban nhạc The Beatles.

7. Tranh và hình vẽ không giống nhau. Chúng khá khác nhau.

8. Phòng trưng bày là một căn phòng hoặc tòa nhà được sử dụng để trưng bày các tác phẩm nghệ thuật.

Bài 6 trang 30 SBT Tiếng Anh 7Fill in each of the blanks with one suitable word. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp.)

 (ảnh 6)

Đáp án:

1. cartoons

2. films

3. musicians / singers / stars

4. music

5. instruments

 

Hướng dẫn dịch:

1. Em gái tôi thích xem chuột Mickey, vịt Donald, và các phim hoạt hình khác.

2. Tôi thích khoa học viễn tưởng, nhưng tôi không bao giờ xem phim kinh dị hay phim kinh dị.

3. Michael Jackson, Bob Dylan và Britney Spears là một trong những nhạc sĩ / ca sĩ / ngôi sao thích nhất.

4. Người già thường thích nhạc truyền thống, cổ điển hoặc nhạc đồng quê.

5. Chris là một nghệ sĩ dương cầm rất giỏi và cũng có thể chơi một số loại nhạc cụ khác.

Bài 7 trang 30 SBT Tiếng Anh 7Use the cues given to write complete sentences (Sử dụng các dấu hiệu được đưa ra để viết các câu hoàn chỉnh)

Đáp án:

1. The painting he recently painted is very much like the old one.

2. The performance she gave last night was not like her / the other performances.

3. Each of my three sisters is very different from the others.

4. Music and arts are my favourite subjects at school.

5. The actress spent the whole week trying to remember her lines for the play.

Hướng dẫn dịch:

1. The painting he recently painted is very much like the old one.

2. The performance she gave last night was not like her / the other performances.

3. Each of my three sisters is very different from the others.

4. Music and arts are my favourite subjects at school.

5. The actress spent the whole week trying to remember her lines for the play.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 31 Unit 4 Speaking

Bài 1 trang 31 SBT Tiếng Anh 7Work in pairs. Talk about your preferences for different forms of arts. (Làm việc theo cặp. Nói về sở thích của bạn đối với các hình thức nghệ thuật khác nhau.)

Ví dụ:

Jack: Which do you prefer, music or painting?

Chau: I prefer painting. My dream is to become a famous painter.

Jack: And which do you like better, modern art or folk art?

Chau: I like modern art better.

Hướng dẫn dịch:

Jack: Bạn thích cái nào hơn, âm nhạc hay hội họa?

Châu: Tôi thích vẽ hơn. Ước mơ của tôi là trở thành một họa sĩ nổi tiếng.

Jack: Và bạn thích cái nào hơn, nghệ thuật hiện đại hay nghệ thuật dân gian?

Châu: Tôi thích nghệ thuật hiện đại hơn.

Bài 2 trang 31 SBT Tiếng Anh 7What did these famous people do? Use the words and phrases in these lists to talk about them. Look at the example. (Những người nổi tiếng này đã làm gì? Sử dụng các từ và cụm từ trong các danh sách này để nói về họ. Nhìn vào ví dụ.)

 (ảnh 1)

Then you can talk about the artists you like or know. (Sau đó, bạn có thể nói về các nghệ sĩ bạn thích hoặc biết.)

Gợi ý:

Leonardo da Vinci painted the Mona Lisa.

Ludwig van Beethoven composed the Moonlight Sonata.

William Shakespeare wrote A Midsummer Night's Dream.

Alexandre Gustav Eiffel designed the Truong Tien Bridge (Hue - Viet Nam).

Hướng dẫn dịch:

Leonardo da Vinci đã vẽ nàng Mona Lisa.

Ludwig van Beethoven sáng tác Bản tình ca ánh trăng.

William Shakespeare đã viết Giấc mơ đêm mùa hè.

Alexandre Gustav Eiffel đã thiết kế cầu Trường Tiền (Huế - Việt Nam).

Bài 3 trang 31 SBT Tiếng Anh 7Read the following opinions about music and arts. (Đọc các ý kiến sau đây về âm nhạc và nghệ thuật.)

1. Art education improves students' development of life skills.

2. Students who study art are more attentive at school than those who do not.

3. Students who study art do better in maths and science.

4. Learning music helps students achieve higher results in maths and reading.

5. Music also promotes creativity, social development, and personality.

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo dục nghệ thuật nâng cao sự phát triển kỹ năng sống của học sinh.

2. Những học sinh học nghệ thuật ở trường chăm chú hơn những học sinh không học.

3. Học sinh học nghệ thuật sẽ học tốt hơn môn toán và khoa học.

4. Học nhạc giúp học sinh đạt kết quả cao hơn trong các môn toán và môn đọc.

5. Âm nhạc cũng thúc đẩy sự sáng tạo, phát triển xã hội và nhân cách.

Work with a partner. Give your opinion on the idea(s) that you agree with. (Làm việc cùng bạn. Đưa ra ý kiến của bạn về (các) ý tưởng mà bạn đồng ý.)

Ví dụ:

A: I quite agree with number one. I've seen a lot of people who are good artists and they're very successful in life.

B: You're right. I think so too.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi khá đồng ý với số một. Tôi đã thấy rất nhiều người là nghệ sĩ giỏi và họ rất thành công trong cuộc sống.

B: Bạn nói đúng. Tôi cũng nghĩ thế.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 32,33 Unit 4 Reading

Bài 1 trang 32 SBT Tiếng Anh 7Fill in each blank in the passage with a word from the box (Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn với một từ trong hộp)

Đáp án:

1. musicians

 

2. write

3. compose

4. songs

5. popular

6. languages

Hướng dẫn dịch:

Tôi chắc rằng bạn đã nghe tên Trịnh Công Sơn nhiều lần. Ông là một trong những nhạc sĩ, nhạc sĩ nổi tiếng nhất của Việt Nam trong thế kỷ 20. Ông sinh năm 1939 tại Tỉnh Đắk Lắk. Khi còn nhỏ, ông lớn lên ở Huế. Sau này, ông vào Sài Gòn học. Ông bắt đầu viết bài hát và trở nên nổi tiếng vào năm 1958. Ông tiếp tục sáng tác âm nhạc trong suốt cuộc đời của mình. Ông ấy đã viết khoảng 600 bài hát trong tất cả. Trong số các bài hát hay nhất của ông là Nối vòng tay lớn, Hạ trắng (Mùa hè trắng) và Cát bụi. Các bài hát của ông ấy chủ yếu là về tình yêu, thân phận con người và thiên nhiên. Ông mất tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2001. Các bài hát của ông vẫn được người Việt Nam trên khắp thế giới yêu thích cho đến ngày nay. Nhiều bản đã được dịch sang tiếng Anh, Pháp, Nhật và các ngôn ngữ khác.

Bài 2 trang 32 SBT Tiếng Anh 7Choose the correct answer for each gap in the following passage (Chọn câu trả lời đúng cho mỗi ô trống trong đoạn văn sau)

Do you know that artists can turn a pavement into a masterpiece? This is why people love this kind of (1) Appearing each February with the support of (2) and volunteers, the Lake Worth Street Painting Festival is probably the largest free festival of its kind in the world. Now in its third decade, the festival attracts 100,000 (3) each year. Artists come together, using chalk as their (4) They turn the streets of Lake Worth into a huge (5) with large-scale traditional and contemporary art.

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

Bạn có biết rằng các nghệ sĩ có thể biến một vỉa hè thành một kiệt tác? Đây là lý do tại sao mọi người yêu thích loại hình nghệ thuật này. Xuất hiện vào tháng 2 hàng năm với sự hỗ trợ của các diễn viên và tình nguyện viên, Lễ hội vẽ tranh đường phố Lake Worth có lẽ là lễ hội miễn phí lớn nhất thuộc loại này trên thế giới. Bây giờ trong thập kỷ thứ ba của nó, lễ hội thu hút 100.000 khách du lịch mỗi năm. Các nghệ sĩ đến với nhau, sử dụng phấn làm hình ảnh của họ. Họ biến những con phố ở Lake Worth thành một bảo tàng khổng lồ với các tác phẩm nghệ thuật đương đại và truyền thống quy mô lớn.

Bài 3 trang 33 SBT Tiếng Anh 7: Read the passage and choose the correct answer to each question below (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây)

Hướng dẫn dịch:

Charlie Chaplin là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và nhà soạn nhạc người Anh. Ông được biết đến là họa sĩ truyện tranh vĩ đại nhất màn ảnh và là một trong những nhân vật quan trọng nhất trong lịch sử phim chuyển động.

Chaplin sinh ra ở London vào năm 1889. Ông học cách biểu diễn trên sân khấu và trở thành nghệ sĩ giải trí chuyên nghiệp khi mới 8 tuổi với tư cách là một vũ công guốc. Năm 1908, ông gia nhập Đoàn kịch câm Fred Karno và nhanh chóng được nhiều người biết đến. Năm 1910, ông bắt đầu biểu diễn kịch câm tại Hoa Kỳ. Ông xuất hiện lần đầu trên màn ảnh vào năm 1914. Ông đã tạo ra nhân vật nổi tiếng thế giới của mình, Kẻ lang thang, và ông đã đóng vai kinh điển này trong hơn 70 bộ phim trong sự nghiệp của mình. Ông ấy cũng đã sáng tác nhạc nền cho hầu hết các bộ phim của mình. Năm 1972, Chaplin đã nhận được Giải thưởng danh dự của Viện hàn lâm vì đã "đưa ảnh chuyển động trở thành loại hình nghệ thuật của thế kỷ này". Chaplin mất năm 1977 tại nhà riêng ở Thụy Sĩ.

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Lúc tám tuổi, Chaplin đã trở thành một nghệ sĩ giải trí chuyên nghiệp với tư cách là một vũ công.

2. Ông ấy bắt đầu xuất hiện trong các bộ phim từ khi nào? - Năm 1914.

3. Ông ấy đã đóng bao nhiêu bộ phim Tramp? - Bảy mươi.

4. Charlie Chaplin rất nổi tiếng với nhân vật Kẻ lang thang.

5. Điều nào sau đây KHÔNG đúng? - Ông ấy chơi nhạc cổ điển.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 34 Unit 4 Writing

Bài 1 trang 34 SBT Tiếng Anh 7: Rewrite the sentences so that their meaning stays the same. The beginning of each sentence is given. (Viết lại các câu để ý nghĩa của chúng được giữ nguyên. Đầu mỗi câu được đưa ra.)

Đáp án:

1. Her picture is different from / not the same as mine.

2. Giang can't paint as well as Khanh.

3. I think living in the country is better than living in the city.

4. Her picture is different from / not like her brother's.

5. This year's performance is not as good as last year's.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu gốc

1. Hình của cô ấy không giống của tôi.

2. Khánh là một họa sĩ giỏi hơn Giang.

3. Tôi thích cuộc sống nông thôn hơn cuộc sống thành phố.

4. Hình của cô ấy không giống với hình của anh trai cô ấy.

5. Phong độ năm nay không tốt lắm. Năm ngoái tốt hơn.

B. Câu mới

1. Bức tranh của cô ấy khác với / không giống với của tôi.

2. Giang vẽ không đẹp bằng Khánh.

3. Tôi nghĩ sống trong nước tốt hơn sống ở thành phố.

4. Bức tranh của cô ấy khác với / không giống của anh trai cô ấy.

5. Thành tích năm nay không tốt bằng năm ngoái.

Bài 2 trang 34 SBT Tiếng Anh 7Write an invitation letter to one of your friends or relatives, using the following cues: (Viết thư mời cho một trong những người bạn hoặc người thân của bạn, sử dụng các gợi ý sau:)

- Event: A Live show of BTS

- Start time: 8 o'clock, Saturday night

- Place: The Opera House

- Time to meet: 7:45

Hướng dẫn dịch:

- Sự kiện: Một chương trình trực tiếp của BTS

- Thời gian bắt đầu: 8 giờ, tối thứ bảy

- Địa điểm: Nhà hát lớn

- Thời gian gặp nhau: 7:45

Bài 3 trang 34 SBT Tiếng Anh 7: Write a paragraph (60 - 80 words) about Michael Jackson, using the following prompts (Viết một đoạn văn (60 - 80 từ) về Michael Jackson, sử dụng các gợi ý sau)

- born: August 29, 1958, Gary, Indiana, the US

- 1964 joined the band The Jackson Brothers

- 1971 began his solo career

- called "the King of Pop", received a lot of awards, including 13 Grammy Awards and 26 American Music Awards

- Earth Song - one of his most successful songs

- died June 25, 2009, Los Angeles, California, the US

Gợi ý:

Michael Jackson was born on August 29, 1958, in Gary, Indiana, the US. In 1964, Michael joined the band The Jackson Brothers. He began his solo career in 1971. He was called "the King of Pop", and during his career, he received a lot of awards, including 13 Grammy Awards and 26 American Music Awards. Earth Song is one of his most successful songs. He died on June 25, 2009 in Los Angeles, California, the US.

Hướng dẫn dịch:

Michael Jackson sinh ngày 29 tháng 8 năm 1958 tại Gary, Indiana, Hoa Kỳ. Năm 1964, Michael tham gia ban nhạc The Jackson Brothers. Ông bắt đầu sự nghiệp solo của mình vào năm 1971. Ông được gọi là "Ông hoàng nhạc Pop", và trong sự nghiệp của mình, ông đã nhận được rất nhiều giải thưởng, bao gồm 13 giải Grammy và 26 giải Âm nhạc Mỹ. Earth Song là một trong những ca khúc thành công nhất của anh. Ông mất ngày 25 tháng 6 năm 2009 tại Los Angeles, California, Hoa Kỳ.

​​​

Đánh giá

0

0 đánh giá