Với giải Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2 trang 107 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 7 Extra listening and speaking 2. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2 trang 107
Bài 1 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Match types of information 1-5 with details a-e (Nối các loại thông tin 1-5 với chi tiết a-e)
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. d |
4. e |
5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. phone number = số điện thoại
2. time = thời gian
3. date = ngày
4. price = giá
5. address = địa chỉ
Bài 2 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Listen and write what you hear. Then listen again and repeat (Nghe và viết những gì bạn nghe được. Hãy nghe và nhắc lại)
Bài nghe:
Đáp án:
1. 9:15 |
2. £4.75 |
3. 183 West Bridge Street |
4. 99 pence |
5. 28th June |
6. 0909870413 |
Nội dung bài nghe:
Sophie: Hello?
Dave: Oh, hello. This is Dave Mitchell. I work with Alex. Sorry, I work with your dad. Can I speak to him please?
Sophie: Sorry, he’s out at the moment. He’s at the supermarket with mum, I think. Can I take a message?
Dave: Yes, please. Can you ask him to call me on my mobile?
Sophie: Yes, sure. Has he got your number?
Dave: I think so. But can you give it to him again? It’s 0791324058.
Sophie: Hang on a minute, 0791324058.
Dave: That’s right.
Sophie: OK. I’ll give him the message when he comes home.
Dave: Thanks very much, bye.
Sophie: Bye.
Alex’s phone: Hi, this is Alex. Sorry I can’t take your call right now. Please leave a message.
Dave: Alex, it’s Dave. Why aren’t you answering your phone? Listen, the football match starts at 3 o’clock. We’re meeting at Oliver’s house, and he’ll drive us to the stadium. You need to be at Oliver’s house at 2:00. His address is 34 Eastfield Road. Oh and the tickets cost £46,50. It’s 1:40 now, so you need to hurry.
Hướng dẫn dịch:
Sophie: Xin chào?
Dave: Ồ, xin chào. Đây là Dave Mitchell. Chú làm việc với Alex. Xin lỗi, chú làm việc với bố của cháu. Chú có thể nói chuyện với ông ấy được không?
Sophie: Cháu xin lỗi, ông ấy đã ra ngoài vào lúc này. Cháu nghĩ là ông ấy đang ở siêu thị với mẹ. Cháu có thể nhận lời nhắn không ạ?
Dave: Ừ, làm ơn. Cháu có thể bảo ông ấy gọi cho điện thoại di động của chú không?
Sophie: Vâng, chắc chắn rồi ạ. Ông ấy có số của chú chưa ạ?
Dave: Chú nghĩ là có. Nhưng cháu có thể đưa nó cho ông ấy một lần nữa không? Nó là 0791324058.
Sophie: Chú chờ một chút ạ, 0791324058.
Dave: Đúng rồi.
Sophie: Vâng ạ. Cháu sẽ gửi tin nhắn cho ông ấy khi ông ấy về nhà.
Dave: Cảm ơn rất nhiều, tạm biệt cháu.
Sophie: Chào chú ạ.
Bài 3 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Listen to a telephone conversation and message. Which numbers from exercise 1 do you hear? (Nghe cuộc trò chuyện điện thoại và tin nhắn. Bạn nghe được những con số nào trong bài tập 1?)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Phone number: 0791324058
2. Address: 34 Eastfield Road
3. Price: £46.50
Hướng dẫn dịch:
1. Số điện thoại: 0791324058
2. Địa chỉ: 34 Đường Eastfield
3. Giá: £46,50
Bài 4 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Listen to the telephone conversation and message again and answer the questions. (Nghe lại cuộc trò chuyện điện thoại và tin nhắn và trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
1. Where is Sophie's dad when Dave phones?
2. What message does Sophie take?
3. Where are Dave and Alex going this afternoon?
4. What time does Alex need to be at Oliver's house?
Đáp án:
1. Sophie’s dad is out when Dave phones.
2. She takes the message to call Dave on his mobile 0791324058.
3. They are going to the stadium this afternoon.
4. Alex needs to be at Oliver’s house at 2:00.
Hướng dẫn dịch:
1. Bố của Sophie ở đâu khi Dave gọi?
– Bố của Sophie đang ở ngoài khi Dave gọi.
2. Sophie nhận lời nhắn gì?
- Sophie nhận lời nhắn gọi cho Dave qua điện thoại di động số 0791324058.
3. Chiều nay Dave và Alex đi đâu?
– Họ đi đến sân vận động chiều nay.
4. Mấy giờ Alex cần có mặt ở nhà Oliver?
– Alex cần có mặt ở nhà Oliver lúc 2 giờ.
Bài 5 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Listen again and choose the correct words in the Key Phrases (Nghe lại và chọn từ đúng trong Các cụm từ chính)
Bài nghe:
Đáp án:
1. speak |
2. out |
3. take |
4. call |
Bài 6 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: Read the message and listen to the dialogue. Then practise the dialogue with a partner (Đọc tin nhắn và nghe hội thoại. Sau đó, thực hành đối thoại với đối tác)
Bài nghe:
Luke's mum: Hello.
Daniel: Hi, it's Daniel here. Can I speak to Luke, please?
Luke's mum: Sorry, he's out at the moment. Can I take a message?
Daniel: Yes, please. Can you tell him that I'm meeting the girls at eight o'clock at the cinema?
Luke's mum: OK, meeting the girls .….. eight o’clock at the cinema?
Daniel: That's right.
Luke's mum: OK, I'll give him the message.
Daniel: Thanks. Bye.
Luke's mum: Bye.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ của Luke: Xin chào.
Daniel: Chào, Daniel đây. Tôi có thể nói chuyện với Luke được không?
Mẹ của Luke: Xin lỗi, anh ấy đã ra ngoài vào lúc này. Tôi có thể gửi một lời nhắn hay không?
Daniel: Vâng, làm ơn. Bạn có thể nói với anh ấy rằng tôi đang gặp các cô gái lúc tám giờ tại rạp chiếu phim không?
Mẹ của Luke: OK, gặp các cô gái.… .. 8 giờ tối ở rạp chiếu phim?
Daniel: Đúng vậy.
Mẹ của Luke: Được rồi, tôi sẽ cho anh ấy tin nhắn.
Daniel: Cảm ơn. Tạm biệt.
Mẹ của Luke: Tạm biệt.
Bài 7 trang 107 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 2: USE IT!
Work in pairs. Prepare telephone conversations using the information in the messages below and the Key Phrases. Then practise your conversations with your partner (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị các cuộc trò chuyện qua điện thoại bằng cách sử dụng thông tin trong các tin nhắn bên dưới và các Cụm từ chính. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện của bạn với bạn của bạn)
Gợi ý:
1. Situation 1:
- Hello.
- Hi, I’m Luke. Can I speak to Jane, please?
- Sorry, she’s out the moment.
- Can I leave a message?
- That’s right.
- Emily’s having a party on 86 Camden Road. Thanks, bye.
- Bye.
2. Situation 2:
- Hello.
- Hi, we’re Luke and Jack. Can I talk to Jennie please?
- Sorry, she’s out the moment.
- Can I leave a message?
- That’s right.
- Can you tell her that the tickets for the concert cost £90.75?
- OK, I’ll give her the message.
- Thanks, bye.
- Bye.
Hướng dẫn dịch:
1. Tình huống 1:
- Xin chào.
- Xin chào, tôi là Luke. Tôi có thể nói chuyện với Jane được không?
- Xin lỗi, cô ấy vắng mặt ngay lúc này.
- Tôi có thể để lại một lời nhắn không?
- Được.
- Emily đang có một bữa tiệc trên đường 86 Camden. Cảm ơn, chào nhé.
- Tạm biệt.
2. Tình huống 2:
- Xin chào.
- Xin chào, chúng tôi là Luke và Jack. Tôi có thể nói chuyện với Jennie được không?
- Xin lỗi, cô ấy vắng mặt ngay lúc này.
- Tôi có thể để lại một lời nhắn không?
- Đúng rồi.
- Bạn có thể nói với cô ấy rằng vé của buổi biểu diễn có giá 90,75 bảng Anh không?
- Được, tôi sẽ cho cô ấy tin nhắn.
- Cảm ơn chào nhé.
- Tạm biệt.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vocabulary trang 20, 21 Tiếng Anh 7...
Reading trang 22 Tiếng Anh 7...
Language Focus trang 23 Tiếng Anh 7...
Vocabulary and Listening trang 24 Tiếng Anh 7...
Language Focus trang 25 Tiếng Anh 7...
Speaking trang 26 Tiếng Anh 7...
Writing trang 27 Tiếng Anh 7...
Culture trang 28 Tiếng Anh 7...
Puzzles and games trang 29 Tiếng Anh 7...
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.