Với Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 18 trong Unit 2 Reading Sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 trang 18.
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 18 Unit 2 Reading
Bài 1 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2: Read the text. Choose the correct words (Đọc văn bản. Chọn từ đúng)
Đáp án:
1. green |
2. students |
Hướng dẫn dịch:
Một ý tưởng mới quan trọng trên đường phố London
A. Khi khách du lịch đang đi dạo ở London, họ nhìn thấy tất cả những thứ bình thường: xe buýt màu đỏ, xe taxi màu đen và hộp điện thoại màu đỏ. Đợi tí! Đó có phải là một hộp điện thoại màu xanh lá cây?
B. Câu trả lời là có. Nhưng khi bạn nhìn qua cửa sổ của hộp điện thoại màu xanh lá cây này, bạn thấy nó khác hẳn. Không ai đang quay số, nói chuyện hay cúp máy. Trên thực tế, không có điện thoại bên trong - đó là nơi để sạc điện thoại di động của bạn.
C. Ý tưởng mới này được gọi là “Hộp năng lượng mặt trời.” Mọi người có thể đến đây và sạc pin điện thoại di động của họ. Hộp năng lượng mặt trời sử dụng năng lượng mặt trời và nó chỉ cần 3 giờ nắng mỗi ngày.
D. Chiếc hộp điện thoại là tác phẩm của hai sinh viên đại học. Họ quan tâm đến ý tưởng về Solarbox vì ba lý do. Thứ nhất, mọi người không sử dụng hộp điện thoại màu đỏ bây giờ vì họ có điện thoại di động. Thứ hai, pin điện thoại hiện đại thường cần sạc. Và cuối cùng, người lao động ở London cần một nơi để sạc điện thoại khi họ vắng nhà hoặc văn phòng.
E. Hộp năng lượng mặt trời phổ biến với những người khác nhau. Một kỹ sư, Bhavesh Morar, đang sử dụng nó vào lúc này. “Rất nhiều hộp điện thoại này, dù sao thì chúng cũng không được sử dụng,” anh nói. “Mọi người đều có điện thoại di động, vì vậy đó thực sự là một ý tưởng hay!”
Bài 2 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2: Read the text again. Match paragraphs A-E with phrases 1-4. (Đọc văn bản một lần nữa. Nối đoạn A-E với các cụm từ 1-4.)
1. What one person says about Solarbox.
2. A phone box without a phone.
3. Why Solarbox is useful in today's world.
4. How Solarbox gets its power.
Đáp án:
1. E |
2. B |
3. D |
4. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Cái mà một người nói về Solarbox.
2. Một hộp điện thoại không có điện thoại.
3. Tại sao Solarbox lại hữu ích trong thế giới ngày nay.
4. Làm thế nào Solarbox có được sức mạnh của nó.
Bài 3 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2: Read the text again. Write true / false (Đọc văn bản một lần nữa. Viết true / false.)
The new Solarbox …
1. is different from usual phone boxes.
2. has got a green phone inside it.
3. uses power from the wind.
4. is useful for workers in London.
5. isn't very popular at the moment.
Đáp án:
1. true |
2. false |
3. false |
4. true |
5. false |
Hướng dẫn dịch:
Solarbox mới…
1. khác với hộp điện thoại thông thường.
2. có một chiếc điện thoại màu xanh lá cây bên trong nó.
3. sử dụng năng lượng từ gió.
4. rất hữu ích cho người lao động ở London.
5. không phải là rất phổ biến vào lúc này.
Bài 4 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2: Answer the questions. Write complete sentences (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh)
1. What can people do inside the Solarbox?
2. How many hours of sun does the Solarbox need every day?
3. Why don't people use the red phone boxes?
4. What does Bhavesh Morar think of the Solarbox?
5. Do you think the Solarbox is a good idea? Why/ Why not?
6. Do you need a Solarbox in your town or city? Why/ Why not?
Đáp án:
1. They can charge their phones.
2. It needs three hours.
3. Because they've got mobile phones.
4. He thinks it's a good idea.
5. Students' own answer.
6. Students' own answer.
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người có thể làm gì bên trong Solarbox?
- Họ có thể sạc điện thoại của họ.
2. Solarbox cần bao nhiêu giờ mặt trời mỗi ngày?
- Nó cần ba giờ.
3. Tại sao mọi người không sử dụng những chiếc hộp điện thoại màu đỏ?
- Bởi vì họ đã có điện thoại di động.
4. Bhavesh Morar nghĩ gì về Solarbox?
- Anh ấy nghĩ đó là một ý kiến hay.
5. Bạn có nghĩ Solarbox là một ý tưởng hay? Tại sao/ Tại sao không?
(Học sinh tự trả lời.)
6. Bạn có cần một Solarbox ở thị trấn hoặc thành phố của bạn không? Tại sao/ Tại sao không?
(Học sinh tự trả lời.)
Bài 5 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2: Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ.)
Đáp án:
1. creative |
2. funny |
3. colourful |
4. useful |
Hướng dẫn dịch:
1. Mary thật sáng tạo - hãy nhìn vào bức tranh tuyệt đẹp của cô ấy. Cô ấy viết truyện hay quá!
2. Khi tôi thấy điều gì đó vui nhộn, tôi cười.
3. Áo phông của Toby có rất nhiều màu - xanh, đỏ, vàng và hồng.
4. Biểu tượng cảm xúc rất hữu ích - bạn có thể truyền đạt những cảm xúc khác nhau với chúng.
Xem thêm lời giải vở bài tập Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 14 Unit 2 Vocabulary
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 15 Unit 2 Language Focus
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 17 Unit 2 Language Focus
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 19 Unit 2 Writing
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 56 Unit 2 Cumulative Review
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 62 Unit 2 Language Focus Practice
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.