Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 20 Unit 3 Vocabulary - Chân trời sáng tạo

1.1 K

Với Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 20 trong Unit 3 Vocabulary Sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 trang 20.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 20 Unit 3 Vocabulary

Bài 1 trang 20 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 3Write the adjectives under positive or negative (Viết các tính từ dưới khẳng định hoặc phủ định)

 (ảnh 1)

Đáp án:

Positive and negative pairs:

- exciting, boring

- popular, unpopular

- rich, poor

- useful, useless

- kind, cruel

- alive, dead

- familiar, uncommon

Hướng dẫn dịch:

Các cặp tích cực và tiêu cực:

- thú vị, nhàm chán

- phổ biến, không phổ biến

- giàu nghèo

- hữu dụng vô dụng

- tốt bụng, độc ác

- sống chết

- quen thuộc, không phổ biến

Bài 2 trang 20 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 3Choose the correct words for the definitions. (Chọn các từ đúng cho các định nghĩa.)

1. When something is bad, or it makes you feel unpleasant exciting / brilliant / terrible.

2. When a thing is good and helpful for doing something cruel / useful / useless.

3. When something is rare or unusual or not frequent popular / scary / uncommon.

4. When a person isn't scared and is ready to do difficult or dangerous things brave / tiny / brilliant.

5. When something is very bad, for example, the weather enormous / useful / awful.

6. When a person hasn't got much money poor / cruel / alive.

7. When something is easy to recognise relaxing / familiar / enormous.

8. When a book or film is very good brilliant / cruel/ dead.

Đáp án:

1. terrible

2. useful

3. uncommon

4. brave

5. awful

6. poor

7. familiar

8. brilliant

Hướng dẫn dịch:

1. Khi điều gì đó tồi tệ, hoặc nó khiến bạn cảm thấy khó chịu khủng khiếp.

2. Khi một việc là tốt và hữu ích cho việc làm một việc có ích.

3. Khi một cái gì đó hiếm hoặc bất thường hoặc không thường xuyên không phổ biến.

4. Khi một người không sợ hãi và sẵn sàng dũng cảm làm những điều khó khăn hoặc nguy hiểm.

5. Khi điều gì đó rất tồi tệ, ví dụ, thời tiết tồi tệ.

6. Khi một người không nghèo nhiều tiền.

7. Khi một cái gì đó dễ dàng nhận ra quen thuộc.

8. Khi một cuốn sách hoặc một bộ phim rất hay và rực rỡ.

Bài 3 trang 20 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 3Complete the text with the words in the box (Hoàn thành văn bản với các từ trong hộp)

 (ảnh 2)

I live in London and my favourite place is an old museum called Madame Tussauds. When people hear the words “old museum”, they think it's a boring place, but they're wrong – Madam Tussauds isn't boring, it's very (1)! It's a waxwork museum with figures of famous people.

Madame Tussauds is also very (2), with 2.5 million visitors every year in London, and they have museums in other cities across the world. It's got a really (3) collection of figures – over 400!

The figures are all different. Some are very tall - the Incredible Hulk is 4.5 metres! But others are (4) like the 16 cm Tinker Bell from Peter Pan.

Many of the figures are (5) celebrities with a lot of money like Rihanna or Taylor Swift. But there are also people from the past like King Henry Vill of England – some people think he was a (6) and terrible person!

Đáp án:

1. exciting

2. popular

3. enormous

4. tiny

5. rich

6. cruel

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở London và địa điểm yêu thích của tôi là một bảo tàng cổ có tên là Madame Tussauds. Khi mọi người nghe thấy từ “bảo tàng cũ”, họ nghĩ rằng đó là một nơi nhàm chán, nhưng họ đã nhầm - Madam Tussauds không hề nhàm chán, nó rất thú vị! Đó là một bảo tàng tượng sáp với hình ảnh của những người nổi Tiếng.

Madame Tussauds cũng rất nổi Tiếng, với 2,5 triệu du khách mỗi năm ở London, và họ có bảo tàng ở các thành phố khác trên thế giới. Nó có một bộ sưu tập số liệu thực sự khổng lồ - hơn 400!

Các số liệu đều khác nhau. Một số rất cao - Incredible Hulk là 4,5 mét! Nhưng những chiếc khác lại nhỏ như Chuông Tinker 16 cm của Peter Pan.

Nhiều người trong số đó là những người nổi Tiếng giàu có, lắm tiền nhiều của như Rihanna hay Taylor Swift. Nhưng cũng có những người trong quá khứ như Vua Henry Vill của Anh - một số người cho rằng ông là một người độc ác và khủng khiếp!

Bài 4 trang 20 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 3Complete the sentences with your own ideas. Use “because” and some of the adjectives on this page. (Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng “because” và một số tính từ trên trang này.)

(Học sinh tự thực hành)

Xem thêm lời giải vở bài tập Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 21 Unit 3 Language Focus

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 23 Unit 3 Language Focus

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 24 Unit 3 Reading

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 25 Unit 3 Writing

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 63 Unit 3 Language Focus Practice

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá