Nghe - viết: Em vui tới trường trang 18 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo

507

Trả lời các câu hỏi phần Nghe - viết: Em vui tới trường trang 18 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Nghe - viết: Em vui tới trường trang 18 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Câu 1: Nghe – viết: 

Em vui đến trường

Xin chào một ngày mới

Nắng hồng lên bốn phương

Em tung tăng đến trường

Nghe lòng vui phơi phới.

 

Tiếng trống vừa thúc giục

Bài học mới mở ra

Giọng thầy cô ấm áp

Nét chữ em hiền hoà.

 

Mỗi ngày em đến lớp

Là thêm nhiều niềm vui

Cùng chơi và cùng học

Cùng trao nhau tiếng cười.

Nguyễn Lãm Thắng

Lời giải:

Em nghe và viết ba khổ thơ cuối vào vở.

Chú ý:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa các chữ cái đầu dòng

- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…

- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.

- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.

Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Câu 2: Chọn tiếng ở chiếc nhãn phù hợp với tiếng ở quyển vở để tạo thành từ ngữ đúng:

Nghe - viết: Em vui tới trường trang 18 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em hãy ghép các tiếng ở nhãn với các tiếng ở vở để tạo thành từ có nghĩa.

Lời giải:

Các từ ngữ ghép được là: truyền thống, chuyền bóng (bóng chuyền), lời chào, dâng trào

Nghe - viết: Em vui tới trường trang 18 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Câu 3: Tìm 3 - 4 từ ngữ:

a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:

• Chữ s.                       M: sẵn sàng

• Chữ x.                       M: xinh xắn

b. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:

• Chữ g.                       M: gọn gàng

• Chữ r.                       M: rộn ràng

Phương pháp giải:

Em tìm những từ ngữ có hai tiếng mà cả hai tiếng cùng bắt đầu bằng chữ cái đã cho.

Lời giải:

a.

• Chữ s: săn sóc, sáng suốt, sần sùi, suôn sẻ,…

• Chữ x: xám xịt, xấu xí, xa xôi, xao xuyến,…

b.

• Chữ g:  gần gũi, gấp gáp, gặp gỡ, gay gắt,…

• Chữ r: róc rách, rì rào, rung rinh, rộn ràng,…

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Em vui đến trường trang 16, 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Luyện tập về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động trang 18, 19 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá