Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 58 Unit 6 Cumulative Review - Chân trời sáng tạo

432

Với Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 58 trong Unit 6 Cumulative Review Sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 trang 58.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 58 Unit 6 Cumulative Review

Bài 1 trang 58 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 6Look at the photos. What is the woman doing? Where do you think she is? Would you like to do this activity? (Nhìn vào những bức ảnh. Người phụ nữ đang làm gì? Bạn nghĩ cô ấy ở đâu? Bạn có muốn thực hiện hoạt động này không?)

 (ảnh 1)

Đáp án: She’s cooking on a fire. In the forest.

Hướng dẫn dịch: Cô ấy đang nấu ăn trên bếp lửa. Ở trong rừng.

Reading

Bài 2 trang 58 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 6Read the blog about a survival camp. Who had a worse time than the others? (Đọc blog về trại sinh tồn. Ai đã có một khoảng thời gian tồi tệ hơn những người khác?)

Đáp án: Anna

Hướng dẫn dịch:

Charlie 12,22 p.m.

Chúng tôi đã trở về từ trại sinh tồn vài phút trước. Chúng tôi đã dành 24 giờ để học cách tồn tại trong môi trường hoang dã. Các bit tốt nhất? Xây dựng một nơi trú ẩn từ cây cối (không, bạn không thể lấy lều)!

Anna 13,42 p.m.

Đó là một trải nghiệm khó khăn đối với tôi. Nếu bạn không đủ sức khỏe, bạn nên tập một số bài tập trước khi đi. Điều tồi tệ nhất là thức ăn - chúng tôi đốt lửa và nấu một con chuột trên đó! Những quả táo mà chúng tôi tìm thấy đã đẹp hơn.

Ân hạn 17.52 p.m.

Cuối tuần tuyệt vời! Điều hữu ích nhất là học cách tìm nước uống an toàn. Nếu bạn mang quá nhiều thứ, túi của bạn sẽ quá nặng Hãy để điện thoại ở nhà, nhưng hãy lấy quần áo dự phòng.

19 giờ 22 tối

Tôi là người lười nhất trong gia đình mình, nhưng nếu có cơ hội được đi lần nữa, tôi chắc chắn sẽ làm vậy, tôi yêu từng giây từng phút. Bạn nên đi ủng thoải mái, nhưng đừng mang theo túi ngủ - người hướng dẫn sẽ đưa cho bạn một chiếc.

Bài 3 trang 58 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 6Read the text again. Complete the sentences with the name of the person. (Đọc văn bản một lần nữa. Hoàn thành các câu với tên của người đó.)

1. … learned how to find something to drink.

2. … says someone else will bring something.

3. … says what he / she didn't like to eat.

4. … didn't do as much exercise as the others.

5. … was the first person to write a post.

6. … says one thing you aren't allowed to take.

 

Đáp án:

1. Grace

2. Tom

3. Anna

4. Tom

5. Charlie

6. Charlie

Hướng dẫn dịch:

1. Grace đã học cách tìm thứ gì đó để uống.

2. Tom nói rằng người khác sẽ mang thứ gì đó đến.

3. Anna nói những gì anh ấy / cô ấy không thích ăn.

4. Tom không tập thể dục nhiều như những người khác.

5. Charlie là người đầu tiên viết bài.

6. Charlie nói một điều bạn không được phép lấy.

Listening

Bài 4 trang 58 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 6Grace is now talking to her friend Jack. Listen to the conversation. Which three words do they not mention? (Grace hiện đang nói chuyện với Jack, bạn của cô. Nghe đoạn hội thoại. Họ không đề cập đến ba từ nào?)

 (ảnh 2)

Đáp án: champion, compass, mirror

Nội dung bài nghe:

Jack: Hi, Grace. I read your blog post yesterday. It sounds like you had a great time!

Grace: Yes, it was good. I don't think my mum was very happy though!

Jack: I'm not surprised! I couldn't eat a rat.

Grace: Oh, you could, Jack. If you're really hungry, you'll eat anything.

Jack: I suppose so. So, why did your family choose to do a survival course?

Grace: Well, you know Bear Grylls, the TV survival expert? We all love his programmes because he does challenging things, like climbing up Mount Everest. Anyway, he eventually started survival courses for families. So the four of us spent the weekend together learning how to survive in an emergency.

Jack: But why? If there's an emergency, you'll call the police, won't you?

Grace: Yeah, but what if you're in the middle of nowhere and your phone doesn't work?

Jack: I've no idea! I'm no good at survival skills. What should I do?

Grace: First, it's important to find shelter, water and food. Are you good at lighting fires outdoors?

Jack: I've no idea!

Grace: Well, on the course, you'll learn how to make a shelter, light a fire and use a knife safely. You'll also look for food - small animals, insects, mushrooms, things like that. Can you find your way at night without a map or phone?

Jack: I doubt it! So, um, is it important to be fit?

Grace: You should be quite fit. And if you can't swim, you won't be able to take part.

Jack: I can swim quite well. If you give me the website address, I'll have a look.

Grace: OK. It's www….

Hướng dẫn dịch:

Jack: Chào, Grace. Tôi đã đọc bài đăng trên blog của bạn ngày hôm qua. Có vẻ như bạn đã có một thời gian tuyệt vời!

Grace: Vâng, nó đã được tốt. Tôi không nghĩ rằng mẹ tôi đã rất hạnh phúc!

Jack: Tôi không ngạc nhiên! Tôi không thể ăn một con chuột.

Grace: Ồ, bạn có thể, Jack. Nếu bạn thực sự đói, bạn sẽ ăn bất cứ thứ gì.

Jack: Tôi cho là vậy. Vậy, tại sao gia đình bạn lại chọn học sinh tồn?

Grace: Chà, bạn biết Bear Grylls, chuyên gia sinh tồn trên truyền hình chứ? Tất cả chúng tôi đều yêu thích các chương trình của anh ấy vì anh ấy làm những việc đầy thử thách, như leo lên đỉnh Everest. Dù sao thì cuối cùng anh cũng bắt đầu các khóa học sinh tồn dành cho gia đình. Vì vậy, bốn chúng tôi đã dành cuối tuần cùng nhau để học cách sống sót trong trường hợp khẩn cấp.

Jack: Nhưng tại sao? Nếu có trường hợp khẩn cấp, bạn sẽ gọi cảnh sát, phải không?

Grace: Đúng vậy, nhưng nếu bạn đang ở đâu đó và điện thoại của bạn không hoạt động thì sao?

Jack: Tôi không biết! Tôi không giỏi kỹ năng sinh tồn. Tôi nên làm gì?

Grace: Đầu tiên, điều quan trọng là phải tìm nơi trú ẩn, nước và thức ăn. Bạn có giỏi đốt lửa ngoài trời không?

Jack: Tôi không biết!

Grace: Chà, trong khóa học, bạn sẽ học cách làm nơi trú ẩn, đốt lửa và sử dụng dao một cách an toàn. Bạn cũng sẽ tìm kiếm thức ăn - động vật nhỏ, côn trùng, nấm, những thứ tương tự. Bạn có thể tìm đường vào ban đêm mà không cần bản đồ hay điện thoại?

Jack: Tôi nghi ngờ điều đó! Vì vậy, um, điều quan trọng là phải phù hợp?

Grace: Bạn nên khá phù hợp. Và nếu bạn không biết bơi, bạn sẽ không thể tham gia.

Jack: Tôi có thể bơi khá tốt. Nếu bạn cho tôi địa chỉ trang web, tôi sẽ xem qua.

Grace: Được rồi. Đó là www….

Bài 5 trang 58 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 6Listen again and put sentences a-e in the correct order. (Nghe lại và đặt các câu a-e theo đúng thứ tự.)

 (ảnh 3)

Đáp án:

1. d

2. b

3. e

4. a

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ của Grace không có thời gian vui vẻ.

2. Gia đình Grace thích xem các chương trình sinh tồn của Bear Grylls.

3. Jack không biết phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp.

4. Grace nói với Jack những gì anh ấy sẽ học được trong khóa học.

Writing

Bài 6 trang 58 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 6

A. TASK

Imagine you went on the survival course with Grace's family. Write a post for their blog. (Hãy tưởng tượng bạn đã tham gia khóa học sinh tồn với gia đình của Grace. Viết một bài cho blog của họ.)

B. THINK AND PLAN

1. What was the weekend like?

2. What was the best thing? What was the worst?

3. What should people take with them?

4. What mustn't they forget?

Hướng dẫn dịch:

1. Cuối tuần như thế nào?

2. Điều tuyệt vời nhất là gì? Điều gì là tồi tệ nhất?

3. Mọi người nên mang theo những gì?

4. Điều gì họ không được quên?

C. WRITE

Use the text in exercise 2 and the writing guide. (Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và phần hướng dẫn viết.)

 (ảnh 4)

(Học sinh tự thực hành)

Xem thêm lời giải vở bài tập Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 38 Unit 6 Vocabulary 

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 39 Unit 6 Language Focus

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 40 Unit 6 Vocabulary and Listening

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 41 Unit 6 Language Focus

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 42 Unit 6 Reading

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 43 Unit 6 Writing

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 66 Unit 6 Language Focus Practice

 

Đánh giá

0

0 đánh giá