Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Achieve sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 5.
Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Achieve
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 32 Unit 5 Vocabulary
Bài 1 trang 32 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Label the pictures (Dán nhãn những bức tranh)
Đáp án:
1. fraction (phân số)
2. metre (mét)
3. decade (thập kỉ)
4. half (nửa)
5. month (tháng)
Bài 2 trang 32 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Do the quiz. Then check your answers at the bottom of the page (Làm bài kiểm tra. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn ở cuối trang)
Đáp án:
1. billion |
2. kilos |
3. hours |
4. million |
5. hundred |
6. minutes |
Hướng dẫn dịch:
Neil Armstrong đã đi bộ trên mặt trăng trong khoảng hai tiếng rưỡi (giờ).
1. Dân số Ấn Độ là 1,4 tỷ người vào năm 2021.
2. Một số con hổ nặng hơn ba trăm kg.
3. Chuyến bay nhanh nhất từ New York đến London chỉ chưa đầy ba giờ.
4. Vào năm 2015, một người đã mua một bức tranh của Picasso với giá 179 triệu đô la.
5. Từ Paris đến Berlin chỉ chưa đầy chín trăm km.
6. Nam diễn viên Dwayne Johnson đã chụp 105 bức ảnh tự sướng với người hâm mộ trong ba phút.
Bài 3 trang 32 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Correct the sentences with the words (Sửa các câu với các từ)
Đáp án:
1. a century |
2. seconds |
3. a ton |
4. an hour |
5. a millennium |
6. days |
7. a year |
8. a kilometre |
Hướng dẫn dịch:
1. Có một trăm năm trong một thập kỷ.
2. Có sáu mươi giờ trong một phút.
3. Có một nghìn kilôgam trong một gam.
4. Có sáu mươi phút trong một ngày.
5. Có một nghìn năm trong một thế kỷ.
6. Thường có 365 tuần trong một năm.
7. Có năm mươi hai tuần trong một thiên niên kỷ.
8. Có một nghìn mét trong một cm.
Bài 4 trang 32 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Complete the text with the words (Hoàn thành văn bản với các từ)
Đáp án:
1. decades |
2. years |
3. Thousands |
4. months |
5. hours |
6. seconds |
7. century |
|
Hướng dẫn dịch:
Một thành tích TUYỆT VỜI
Năm 1912, vận động viên người Nhật Bản Shizo Kanakuri đã chạy marathon tại Thế vận hội Stockholm ở Thụy Điển. Lúc đó anh ấy 20 tuổi. Đó là một ngày nắng nóng và sau 27 km anh ta bị ốm và dừng lại. Đó là một khoảnh khắc khủng khiếp đối với Kanakuri vì anh ấy là một trong những người được yêu thích trong cuộc đua. Anh ấy đã không hoàn thành cuộc đua.
Năm 1967, truyền hình Thụy Điển yêu cầu Kanakuri trở lại Thụy Điển và hoàn thành cuộc đua marathon. Kanakuri nói “có” và sau 5 thập kỷ rưỡi, anh trở lại Thụy Điển. Lúc này ông đã 75 tuổi. Hàng nghìn người đã xem Kanakuri hoàn thành cuộc đua marathon. Thời gian của anh ta là 54 năm, 8 tháng, 6 ngày, 5 giờ, 32 phút và 20,3 giây. Đó là cuộc chạy marathon chậm nhất trong lịch sử, nhưng có lẽ là một trong những thành tựu thể thao tốt nhất của thế kỷ 20.
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 33 Unit 5 Language Focus
Bài 1 trang 33 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Complete the table with the words (Hoàn thành bảng với các từ)
1. slowest |
2. braver |
3. bravest |
4. thinner |
5. thinnest |
6. easier |
7. easiest |
8. more important |
9. most important |
10. better |
11. best |
12. worse |
13. worst |
|
|
Đáp án:
Bài 2 trang 33 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Complete the sentences with the comparative form of the adjectives. (Hoàn thành các câu với dạng so sánh của các tính từ.)
1. Kevin is often (slow) than Andy.
2. Whales have got (big) brains than humans.
3. This rucksack is (expensive) than that bag.
4. Fruit is (good) for you than sweets.
5. The new sports centre is (modern) than the old stadium.
6. Their classroom is (dirty) than our nice clean room.
Đáp án:
1. slower
2. bigger
3. more expensive
4. better
5. more modern
6. dirtier
Hướng dẫn dịch:
1. Kevin thường chậm hơn Andy.
2. Cá voi có bộ não lớn hơn con người.
3. Cái ba lô này đắt hơn cái túi kia.
4. Trái cây tốt cho bạn hơn đồ ngọt.
5. Trung tâm thể thao mới hiện đại hơn sân vận động cũ.
6. Phòng học của họ bẩn hơn căn phòng sạch đẹp của chúng tôi.
Bài 3 trang 33 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Complete the questions with the superlative form of one of the adjectives. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng so sánh nhất của một trong các tính từ.)
1. Where's … building in the city? (heavy, tall)
2. What's … picture in this museum? (beautiful, strict)
3. When's … bus in the evening? (easy, early)
4. Who's … singer on the TV talent show? (bad, cruel)
5. What's … subject at school? (brave, easy)
6. When's … time of year to visit your town? (patient, good)
Đáp án:
1. the tallest
2. the most beautiful
3. the earliest
4. the worst
5. the easiest
6. the best
Hướng dẫn dịch:
1. Tòa nhà cao nhất thành phố ở đâu?
2. Bức tranh đẹp nhất trong bảo tàng này là gì?
3. Chuyến xe buýt sớm nhất vào buổi tối khi nào?
4. Ai là ca sĩ tệ nhất trong chương trình tài năng truyền hình?
5. Môn học dễ nhất ở trường là gì?
6. Khi nào là thời điểm tốt nhất trong năm để đến thăm thị trấn của bạn?
Bài 4 trang 33 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Complete the sentences with the most suitable comparison of the adjectives (Hoàn thành các câu với sự so sánh phù hợp nhất của các tính từ)
SBT Tiếng Anh 7 trang 33 Unit 5 Language Focus | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo
1. Ed is … - he's 1.89 m. He's … Jamal and Ricky.
2. Ricky and Ed are not … Jamal.
3. Ricky is … person - he's still at school! He's a lot … Ed and Jamal.
4. Ed is not … Jamal.
5. Ed is … player in the team because he can run really fast. I think he's … the other players.
Đáp án:
1. the smallest, smaller than
2. as old as
3. the youngest, younger than
4. as good as
5. the most exciting, more exciting than
Hướng dẫn dịch:
1. Ed là người nhỏ nhất - anh ấy 1,89 m. Anh ấy nhỏ hơn Jamal và Ricky.
2. Ricky và Ed không già bằng Jamal.
3. Ricky là người trẻ tuổi nhất - anh ấy vẫn đang đi học! Anh ấy trẻ hơn rất nhiều so với Ed và Jamal.
4. Ed không giỏi bằng Jamal.
5. Ed là cầu thủ thú vị nhất trong đội vì anh ấy có thể chạy rất nhanh. Tôi nghĩ anh ấy thú vị hơn các cầu thủ khác.
Bài 5 trang 33 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Rewrite the sentences using the words given in brackets. (Viết lại các câu bằng cách sử dụng các từ được cho trong ngoặc.)
SBT Tiếng Anh 7 trang 33 Unit 5 Language Focus | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo
Đáp án:
1. is different from that one
2. this class studies as well as her
3. look like his brother
4. younger than Peter
5. the most precious
Hướng dẫn dịch:
1. Cuốn sách này không giống với cuốn sách đó.
2. Cô ấy học giỏi nhất lớp này.
3. Anh ấy trông khác với anh trai của mình.
4. Peter sinh năm 1982. Nancy sinh năm 1985.
5. Không gì khác quý bằng độc lập.
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 34 Unit 5 Vocabulary and Listening
Bài 1 trang 34 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Look at the pictures. Correct the words (Nhìn vào những bức tranh. Sửa các từ)
Đáp án:
1. mathematician (nhà toán học)
2. artist (hoạ sĩ)
3. scientist (nhà khoa học)
4. chess player (người chơi cờ)
5. musician (nhạc sĩ)
6. composer (nhà soạn nhạc)
7. writer (nhà văn)
Bài 2 trang 34 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Read the clues and write the words (Đọc các gợi ý và viết các từ)
Đáp án:
1. winner |
2. genius |
3. artist |
4. expert |
5. mathematician |
6. professor |
7. programmer |
8. inventor |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn là người đầu tiên trong cuộc đua, bạn là người chiến thắng.
2. Nếu bạn là một người rất thông minh như Einstein, bạn là một thiên tài!
3. Họa sĩ là một kiểu nghệ sĩ.
4. Nếu bạn biết nhiều về một điều, bạn là một chuyên gia.
5. Một nhà toán học rất quan tâm đến các con số.
6. Một giáo viên quan trọng ở một trường đại học là một giáo sư.
7. Một lập trình viên viết các chương trình máy tính.
8. Một nhà phát minh rất sáng tạo và làm ra những điều mới.
Bài 3 trang 34 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Listen to the conversation about Ruth Lawrence and choose the correct words. (Nghe đoạn hội thoại về Ruth Lawrence và chọn từ đúng.)
1. Ruth's parents were inventors / scientists / computer programmers.
2. As a child, Ruth was a prodigy / an average student / a good student.
3. She wanted to be a musician / mathematician / composer.
4. She started university at the age of twelve / thirteen/eighteen.
5. She was a writer/ chess champion / professor at the age of 22.
6. She's now a student / an expert / a genius in a type of maths.
Đáp án:
1. computer programmers |
2. a prodigy |
3. mathematician |
4. twelve |
5. professor |
6. an expert |
Nội dung bài nghe:
Sira: Hi Mia. How's that homework? You know ... about child prodigies.
Mia: Well, it's quite interesting learning about prodigies! I'm writing about Ruth Lawrence …. that woman who was really amazing at maths when she was a girl.
Sira: Oh yeah ... Mmm... maths. I can't really do all those difficult maths exercises at school.
Mia: Oh, I can ... sometimes! That's why I wanted to write about this girl.
Sira: So, what did you learn about her?
Mia: Well ... she's British, she's from the UK and she was born in Brighton. Her parents were both computer programmers. But she didn't go to school, her father stopped working
when she was five so he could teach her at home.
Sira: Really?
Mia:Yeah... her father taught her maths. She could do more difficult maths work than other children at an early age. You know... really difficult maths.
Sira: Wow!
Mia: And she was soon a bit of a child prodigy.
Sira: Amazing!
Mia: I think from a young age she wanted to be a mathematician. And when she was twelve she passed the entrance exam to study maths at Oxford University.
Sira: You're kidding!
Mia: No. She was the best student in the entrance exam. Can you imagine that?
Sira: Wow!
Mia: So she started university at the age of twelve. And she was the youngest student to get a degree from Oxford University in modern times. She was only thirteen.
Sira: So what happened after that?
Mia: Well, she did work at universities. And she became a professor at an American university at the age of twenty-two. And she's now an expert in a particular type of maths.
Sira: Well that's good!
Mia: So which child prodigy are you writing about?
Sira: The artist Picasso.
Hướng dẫn dịch:
Sira: Chào Mia. Bài tập về nhà thế nào? Bạn biết ... về những đứa trẻ thần đồng.
Mia: Chà, việc học về thần đồng khá thú vị! Tôi đang viết về Ruth Lawrence…. người phụ nữ đã thực sự giỏi toán khi còn là một cô gái.
Sira: À đúng rồi ... Mmm ... toán học. Tôi thực sự không thể làm tất cả những bài tập toán khó ở trường.
Mia: Ồ, tôi có thể ... đôi khi! Đó là lý do tại sao tôi muốn viết về cô gái này.
Sira: Vậy, bạn đã học được gì về cô ấy?
Mia: À ... cô ấy là người Anh, cô ấy đến từ Vương quốc Anh và cô ấy sinh ra ở Brighton. Cha mẹ cô đều là lập trình viên máy tính. Nhưng cô ấy không đi học, bố cô ấy nghỉ làm
khi cô lên năm để anh có thể dạy cô ở nhà.
Sira: Thật không?
Mia: Ừ ... bố cô ấy dạy toán cho cô ấy. Cô ấy có thể làm những bài toán khó hơn những đứa trẻ khác khi còn nhỏ. Bạn biết đấy ... những phép toán thực sự khó.
Sira: Chà!
Mia: Và cô ấy đã sớm trở thành một thần đồng.
Sira: Thật tuyệt vời!
Mia: Tôi nghĩ rằng từ khi còn nhỏ cô ấy đã muốn trở thành một nhà toán học. Và khi cô mười hai tuổi, cô đã thi đậu vào khoa toán tại Đại học Oxford.
Sira: Đùa đấy!
Mia: Không. Cô ấy là học sinh xuất sắc nhất trong kỳ thi tuyển sinh. Bạn có thể tưởng tượng được điều đó không?
Sira: Chà!
Mia: Vì vậy, cô ấy bắt đầu học đại học năm 12 tuổi. Và cô là sinh viên trẻ nhất nhận được bằng của Đại học Oxford trong thời hiện đại. Cô chỉ mới mười ba tuổi.
Sira: Vậy điều gì đã xảy ra sau đó?
Mia: À, cô ấy đã làm việc tại các trường đại học. Và cô ấy trở thành giáo sư của một trường đại học Mỹ ở tuổi hai mươi hai. Và bây giờ cô ấy là một chuyên gia trong một loại toán cụ thể.
Sira: Chà, tốt quá!
Mia: Vậy bạn đang viết về thần đồng nào?
Sira: Danh họa Picasso.
Bài 4 trang 34 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Listen again. Complete the sentences with the correct words. (Lắng nghe một lần nữa. Sử dụng các từ đúng để hoàn thành câu.)
1. As a child, Ruth didn't go to …
2. Ruth's … taught her maths.
3. Ruth could do more … maths work than other children at an early age.
4. Ruth was the … student in the entrance exam to Oxford University.
5. Ruth was the … student to get a degree from Oxford University in modern times.
6. She became a professor at an … university when she was 22.
Đáp án:
1. school |
2. father |
3. difficult |
4. best |
5. youngest |
6. American |
Hướng dẫn dịch:
1. Khi còn nhỏ, Ruth không đi học.
2. Bố của Ruth đã dạy cô ấy toán học.
3. Ruth có thể làm những bài toán khó hơn những đứa trẻ khác khi còn nhỏ.
4. Ruth là học sinh xuất sắc nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào Đại học Oxford.
5. Ruth là sinh viên trẻ nhất nhận được bằng của Đại học Oxford trong thời hiện đại.
6. Cô ấy trở thành giáo sư tại một trường đại học Mỹ khi 22 tuổi.
Bài 5 trang 34 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Make jobs from the words in the box and add them to the table. Use a dictionary to help you. (Tạo công việc từ các từ trong hộp và thêm chúng vào bảng. Sử dụng từ điển để giúp bạn.)
Đáp án:
-er: farmer, fashion designer, miner, teacher
-or: conductor, sailor, translator
-ist: archaeologist, economist, pharmacist, pianist
-ian: electrician, magician, optician, politician
Hướng dẫn dịch:
-er: nông dân, nhà thiết kế thời trang, thợ mỏ, giáo viên
-or: nhạc trưởng, thủy thủ, phiên dịch
-ist: nhà khảo cổ học, nhà kinh tế học, dược sĩ, nghệ sĩ piano
-ian: thợ điện, ảo thuật gia, bác sĩ nhãn khoa, chính trị gia
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 35 Unit 5 Language Focus
Bài 1 trang 35 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Complete the table with the words (Hoàn thành bảng với các từ)
Đáp án:
1. can't |
2. Can |
3. can |
4. can't |
5. could |
6. play |
7. Could |
8. could |
9. couldn't |
|
Bài 2 trang 35 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Change the sentences into the affirmative (V), negative (X) or question (?) form. (Thay đổi các câu thành dạng khẳng định (V), phủ định (X) hoặc câu hỏi (?).)
1. Albert can speak five languages. (?)
2. I could read when I was three years old. (X)
3. Tim and Steve can't cook well. (V)
4. My dad couldn't swim very fast last year. (V)
5. We can understand Italian. (X)
6. Kim could read when she was five. (?)
Đáp án:
1. Can Albert speak five languages?
2. I couldn't read when I was three years old.
3. Tim and Steve can cook well.
4. My dad could swim very fast last year.
5. We can't understand Italian.
6. Could Kim read when she was five?
Hướng dẫn dịch:
Câu ban đầu
1. Albert có thể nói năm thứ tiếng.
2. Tôi biết đọc khi tôi ba tuổi.
3. Tim và Steve không thể nấu ăn ngon.
4. Năm ngoái bố tôi không thể bơi rất nhanh.
5. Chúng tôi có thể hiểu tiếng Ý.
6. Kim có thể đọc khi cô ấy lên năm.
Câu thay đổi
1. Albert có thể nói năm thứ tiếng không?
2. Tôi không biết đọc khi tôi ba tuổi.
3. Tim và Steve có thể nấu ăn ngon.
4. Năm ngoái bố tôi có thể bơi rất nhanh.
5. Chúng tôi không thể hiểu tiếng Ý.
6. Kim có thể đọc khi cô ấy lên năm không?
Bài 3 trang 35 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Write questions with “can/ could”. Then write short answers that are true for you. (Viết câu hỏi với “can / could”. Sau đó viết những câu trả lời ngắn gọn đúng với bạn.)
1. … (you / make) music videos?
2. … (you / swim) when you were nine?
3. … (you / play) chess when you were eight?
Đáp án:
1. Can you make, Yes, I can. / No, I can't.
2. Could you swim, Yes, I could. / No, I couldn't.
3. Could you play, Yes, I could. / No, I couldn't.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể làm video âm nhạc?
2. Bạn có thể bơi khi bạn chín tuổi không?
3. Bạn có thể chơi cờ khi lên tám không?
Bài 4 trang 35 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Write sentences with “can, can’t, could, couldn’t” and some of the words in the table (Viết các câu với “can, can’t, could, couldn’t” và một số từ trong bảng)
Gợi ý:
I couldn’t play the guitar when I was young.
Hướng dẫn dịch:
Tôi không thể chơi guitar khi tôi còn nhỏ.
Bài 5 trang 35 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Complete the quiz questions with the words. Then match questions 1-6 with answers a-f (Hoàn thành các câu hỏi đố vui với các từ. Sau đó nối câu hỏi 1-6 với câu trả lời a-f)
Đáp án:
2. f. fast |
3. d. old |
4. c. many |
5. a. much |
6. e. often |
Hướng dẫn dịch:
1. Chạy marathon bao xa?
- Anh ấy khoảng 42,2 km.
2. Ngựa có thể chạy nhanh đến mức nào?
- Ở 40-48 km một giờ.
3. Tháp Eiffel bao nhiêu tuổi?
- Nó đã hơn 120 năm tuổi.
4. Có bao nhiêu người chơi trong một đội khúc côn cầu?
- Có mười một.
5. Koala ngủ được bao nhiêu?
- Thường khoảng 14 giờ một ngày.
6. Bao lâu thì lạc đà cần nước?
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 36 Unit 5 Reading
Bài 1 trang 36 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Read the text. Choose the correct answer (Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng)
Hướng dẫn dịch:
Một trí nhớ phi thường
Bạn có giỏi nhớ tên và số không? Nếu câu trả lời là 'không', có lẽ bạn cần một số trợ giúp từ Nelson Dellis. Anh là người chiến thắng Giải vô địch trí nhớ Hoa Kỳ tại New York, nơi anh đã phá vỡ hai kỷ lục của Mỹ. Anh ta là người nhớ nhanh nhất một gói bài - trong sáu mươi ba giây. Anh ấy cũng ghi nhớ nhiều số nhất trong vòng 5 phút - 248.
Phần quan trọng nhất trong công việc của Dellis là đào tạo. “Tất cả những ai tham gia cuộc thi này đều rèn luyện trí nhớ của họ”; anh ấy nói trên Today Show trên NBC TV. "Tôi tập luyện mỗi ngày
... Tôi rèn luyện cơ thể, nhưng tôi cũng rèn luyện trí não. " Dell sinh ra ở Anh lần đầu tiên quan tâm đến việc rèn luyện trí não khi bà của anh gặp vấn đề về trí nhớ, và anh hiểu rằng mọi người cần cải thiện khả năng ghi nhớ của mình.
Tuy nhiên, Dellis không cho rằng mình đặc biệt hoặc có trí nhớ 'nhiếp ảnh'. Anh ấy nghĩ ai cũng có thể là chuyên gia về trí nhớ. Mọi người chỉ cần tìm hiểu về bộ não và hình ảnh quan trọng như thế nào đối với trí nhớ.
Nếu bạn muốn ghi nhớ một từ hoặc số, bạn cần chuyển nó thành một bức tranh. Dellis đưa ra ví dụ về danh sách mua sắm. Khi bạn nhìn thấy từ 'milk', bạn cần phải nhìn thấy hình ảnh của một số loại sữa trong đầu của bạn. Đó là một ý tưởng đơn giản, nhưng là một ý tưởng mà tất cả các chuyên gia trí nhớ sử dụng.
Bài 2 trang 36 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Read the text again. Choose the correct words (Đọc văn bản một lần nữa. Chọn từ đúng)
Đáp án:
1. American |
2. body and brain |
3. grandparents |
4. all |
5. buy |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Dellis là người chiến thắng giải vô địch Mỹ.
2. Dellis rèn luyện cơ thể và trí não.
3. Một trong những ông bà của Dellis có vấn đề về trí nhớ.
4. Dellis cho rằng tất cả mọi người đều có thể trở thành chuyên gia về trí nhớ.
5. Có một ví dụ về cách ghi nhớ những thứ bạn cần mua.
Bài 3 trang 36 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Read the text again and write true or false. (Đọc lại văn bản và viết đúng hay sai.)
1. Dellis can memorise a pack of playing cards in one minute and three seconds.
2. All the people at the championships did memory training.
3. Dells was born in the United States.
4. Dellis thinks that he's special.
5. A few memory experts use images to help them.
Hướng dẫn dịch:
1. Dellis có thể ghi nhớ một gói thẻ chơi trong một phút ba giây.
2. Tất cả những người tại giải vô địch đều đã luyện trí nhớ.
3. Dells được sinh ra tại Hoa Kỳ.
4. Dellis nghĩ rằng anh ấy đặc biệt.
5. Một vài chuyên gia trí nhớ sử dụng hình ảnh để giúp họ.
Đáp án:
1. true |
2. true |
3. false |
4. false |
5. false |
Bài 4 trang 36 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)
1. How many numbers can Dellis remember in five minutes?
2. What is a very important part of Dellis's work?
3. How often does Dellis train his brain?
4. Why did Dellis first become interested in brain training?
5. What does Dellis say is the best way to remember things?
Đáp án:
1. He can remember 248 numbers.
2. Training is a very important part of Dellis's work.
3. He trains his brain every day.
4. He first became interested because his grandmother had memory problems.
5. The best way is to change the word or number into a picture.
Hướng dẫn dịch:
1. Dellis có thể nhớ bao nhiêu số trong năm phút?
- Anh ta có thể nhớ 248 con số.
2. Phần rất quan trọng trong công việc của Dellis là gì?
- Đào tạo là một phần rất quan trọng trong công việc của Dellis.
3. Dellis luyện não thường xuyên như thế nào?
- Anh ấy rèn luyện trí não của mình mỗi ngày.
4. Tại sao Dellis lần đầu tiên quan tâm đến việc rèn luyện trí não?
- Lần đầu tiên anh ấy trở nên quan tâm vì bà của anh ấy có vấn đề về trí nhớ.
5. Dellis nói gì là cách tốt nhất để ghi nhớ mọi thứ?
- Cách tốt nhất là thay đổi từ hoặc số thành một bức tranh.
Bài 5 trang 36 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Complete the sentences with the words (Hoàn thành các câu với các từ)
Đáp án:
1. hard-boiled |
2. reduces |
3. scrambled |
4. nutrients |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ta đã cố gắng ăn 20 quả trứng luộc để đánh cược.
2. Từ bỏ thuốc lá làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
3. Tôi thích một bữa trưa nhẹ, có lẽ là trứng bác và cá hồi.
4. Một chế độ ăn uống lành mạnh nên cung cấp tất cả các chất dinh dưỡng thiết yếu của bạn.
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 37 Unit 5 Writing
Bài 1 trang 37 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Read the text. Match paragraphs A-D with the headings below (Đọc văn bản. Nối các đoạn A-D với các tiêu đề bên dưới)
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Sự nghiệp sớm
2. Những thành tựu
3. Tại sao ông ấy vẫn nổi tiếng
Bài 2 trang 37 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Complete the text with the words (Hoàn thành văn bản với các từ)
Đáp án:
1. exciting |
2. born |
3. died |
4. eventually |
5. history |
6. sold |
7. first |
8. buy |
Hướng dẫn dịch:
Ian Fleming – ngày nay vẫn nổi tiếng
A. Mọi người trên khắp thế giới yêu thích các tác phẩm của Ian Fleming vì những câu chuyện luôn thú vị. Những bộ phim có nhân vật James Bond của anh ấy vẫn được yêu thích cho đến ngày nay.
B. Ian Fleming là một nhà văn người Anh. Ông sinh ra ở Anh vào năm 1908 và mất ở đó vào năm 1964.
C. Ian Fleming cuối cùng đã trở thành một trong những nhà văn viết tiểu thuyết điệp viên được yêu thích nhất trong lịch sử. Ông đã viết 12 cuốn tiểu thuyết về James Bond và bán được hơn 100 triệu cuốn.
D. Anh bắt đầu viết lần đầu tiên vào năm 1952 khi anh bốn mươi tư và cuốn tiểu thuyết James Bond Casino Royale của anh được xuất bản năm 1953. Không có nhiều người mua cuốn sách đầu tiên này. Tuy nhiên,
anh ấy viết nhiều tiểu thuyết hơn và mọi người bắt đầu mua chúng. Bộ phim James Bond đầu tiên là Dr. No vào năm 1962.
TASK
Bài 3 trang 37 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: First write the questions for each paragraph title below in the correct place in the text. Then read the notes and complete the text. (Đầu tiên, hãy viết các câu hỏi cho mỗi tiêu đề đoạn văn dưới đây vào đúng vị trí trong văn bản. Sau đó đọc ghi chú và hoàn thành văn bản.)
When did he first start writing?
What were his achievements?
Whe was Arthur Conan-Deyte?
Why is he still popular today?
Đáp án:
1. writer, doctor, journalist and politician
2. in Scotland in 1859
3. When did he first start writing?
4. the age of 17
5. called A Study in Scarlet
6. What were his achievements?
7. one of the most popular detective writers
8. inventor of the modern detective story
9. Why is he still popular today?
10. mysteries are so exciting
Hướng dẫn dịch:
Arthur Conan Doyle: Vẫn còn phổ biến trong thế kỷ 21
Arthur Conan Doyle là ai?
Arthur Conan Doyle là một nhà văn, bác sĩ, nhà báo và chính trị gia người Anh. Ông sinh ra ở Scotland năm 1859. Ông mất ở Anh năm 1930.
Ông ấy bắt đầu viết lần đầu tiên khi nào?
Ông bắt đầu viết truyện ngắn lần đầu tiên vào khoảng năm 17 tuổi khi còn là sinh viên của Đại học Edinburgh. Ông viết cuốn tiểu thuyết Sherlock Holmes đầu tiên của mình khi ông hai mươi bảy tuổi. Nó được gọi là A Study in Scarlet.
Thành tựu của ông ấy là gì?
Arthur Conan Doyle cuối cùng đã trở thành một trong những nhà văn trinh thám nổi tiếng nhất trong lịch sử. Ông đã viết năm mươi sáu truyện ngắn và bốn tiểu thuyết về Sherlock Holmes. Nhiều người nói rằng ông là người phát minh ra truyện trinh thám hiện đại.
Tại sao ông ấy vẫn nổi tiếng ngày nay?
Mọi người yêu thích các tác phẩm của ông ấy bởi vì các nhân vật của ông ấy rất thú vị và những bí ẩn của ông ấy rất thú vị. Đây là lý do tại sao có các chương trình truyền hình về Sherlock Holmes ngày nay.
Bài 4 trang 37 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 5: Think of a writer, film director, actor or singer from the past who is still popular today. Write an article about this person for a school magazine. Use the text in exercise 3 to help you. (Hãy nghĩ về một nhà văn, đạo diễn phim, diễn viên hoặc ca sĩ trong quá khứ vẫn còn được yêu thích cho đến ngày nay. Viết một bài báo về người này cho một tạp chí của trường. Sử dụng văn bản trong bài tập 3 để giúp bạn.)
(Học sinh tự thực hành)
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 65 Unit 5 Language Focus Practice
Making comparisons
Bài 1 trang 65 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Complete the table with the comparative and superlative form of the adjectives (Hoàn thành bảng với dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ)
Đáp án:
1. richer, the richest
2. luckier, the luckiest
3. more difficult, the most difficult
4. worse, the worst
5. more exciting, the most exciting
6. wetter, the wettest
7. more boring, the most boring
8. kinder, the kindest
Bài 2 trang 65 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Complete the sentences with the most suitable comparison of the form of the adjectives. (Hoàn thành các câu với sự so sánh phù hợp nhất về hình thức của các tính từ.)
1. Is that (big) building in the world?
2. This photo is (good) than that old picture.
3. Were you (fast) swimmer in the race?
4. I'm (creative) than my sister.
5. This is (bad) book in the library!
6. Maths is (easy) than French.
Đáp án:
1. the biggest |
2. better than |
3. the fastest |
4. more creative |
5. the worst |
6. easier |
Hướng dẫn dịch:
1. Đó có phải là tòa nhà lớn nhất thế giới?
2. Bức ảnh này đẹp hơn bức ảnh cũ đó.
3. Bạn có phải là vận động viên bơi nhanh nhất trong cuộc đua không?
4. Tôi sáng tạo hơn em gái tôi.
5. Đây là cuốn sách tệ nhất trong thư viện!
6. Môn Toán dễ hơn tiếng Pháp.
Bài 3 trang 65 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Write sentences with the most suitable comparison of the adjectives. (Viết câu với sự so sánh phù hợp nhất của các tính từ.)
1. she / not / fast / the other players in the team
2. cars / slow / planes
3. you /friendly / person at this school
4. my brother / polite / pie
5. he / different / the other runners / in the class
6. Jane / not look / her sister Karen / because Karen/ tall
Đáp án:
1. She isn't faster than other players in the team.
2. Cars are slower than planes.
3. You're the friendliest person at this school.
4. My brother is as polite as pie.
5. He's different from the other runners in the class.
6. Jane doesn't look like her sister because Karen is taller.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy không nhanh hơn những người chơi khác trong đội.
2. Ô tô chậm hơn máy bay.
3. Bạn là người thân thiện nhất ở trường này.
4. Anh trai tôi lịch sự như chiếc bánh.
5. Anh ấy khác với những người chạy khác trong lớp.
6. Jane trông không giống chị gái vì Karen cao hơn.
Ability: can - could
Bài 4 trang 65 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Complete the text with “can, can’t could, couldn’t” and the phrases in the table (Hoàn thành văn bản với "can, can, could, couldn’t" và các cụm từ trong bảng)
Đáp án:
1. can speak English and French
2. could play football well
3. can't run very fast
4. couldn't cook
5. can bake cakes
Hướng dẫn dịch:
Gia đình tôi
Bà của chúng tôi không thể hiểu tiếng Anh khi bà còn nhỏ. Nhưng bây giờ cô ấy có thể nói tiếng Anh và tiếng Pháp. Bố tôi có thể chơi bóng giỏi khi ông ấy còn là một cậu bé. Bây giờ anh ấy không thể chạy rất nhanh và anh ấy không chơi thường xuyên. Nhưng anh ấy xem bóng đá trên TV! Tôi không thể nấu ăn khi tôi còn rất nhỏ. Nhưng bây giờ tôi có thể nướng bánh và thỉnh thoảng tôi làm bánh sinh nhật cho gia đình mình.
Questions with “How …?”
Bài 5 trang 65 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Complete the questions with how and one of the adjectives in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi với cách và một trong các tính từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. How strict |
2. How many |
3. How much |
4. How often |
5. How tall |
6. How fast |
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?
2. Bạn có bao nhiêu anh chị em họ?
3. Bạn uống bao nhiêu trà?
4. Họ đi chạy bao lâu một lần?
5. Bạn thân của bạn cao bao nhiêu?
6. Một con voi có thể chạy nhanh như thế nào?
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.