Tiếng Anh 7 Unit 5: Achieve Friends plus (Chân trời sáng tạo)

2.1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Achieve sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 5 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7.

Tiếng Anh 7 Unit 5 : Achieve Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 7

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Astronaut

n

/ˈæstrənɔːt /

Nhà du hành vũ trụ

Average

n

/ˈævərɪdʒ/

Mức trung bình

Baked

a

/beɪkt/

Đồ nướng bỏ lò

Biographical

a

/ˌbaɪəˈɡræfɪkəl/

Thuộc về tiểu sự

Bodybuilder

n

/ˈbɒdiˌbɪldər/

Người tập thể hình

Bodybuilding

n

/ˈbɒdiˌbɪldɪŋ/

Môn thể dục thể hình

Breast

n

/brest/

Ức (gà, vịt …)

Calorie

n

/ˈkæləri/

Đơn vị đo giá trị năng lượng của thực phẩm, calo

Carbohydrate

n

/ˌkɑːbəʊˈhaɪdreɪt/

Chất bột đường

Compose

v

/kəmˈpəʊz/

Sáng tác

Composer

n

/kəmˈpəʊzər/

Nhà soạn nhạc

Decade

n

/ˈdekeɪd/

Thập niên

Detective story

n

/dɪˈtektɪvˈstɔːri/

Truyện trinh thám

Equation

n

/ɪˈkweɪʒən/

Phương trình toán học

Expert

n

/ˈekspɜːt/

Nhà thông thái, chuyên gia

Fraction

n

/ˈfrækʃən/

Phân số

Genius

n

/ˈdʒiːniəs/

Thiên tài

Grilled

a

/ɡrɪld/

Đồ nướng vỉ

Hard-boiled eggs

n

/ˌhɑːdˈbɔɪldˈeɡz/

Trứng luộc chín

Nuscle

n

/ˈmʌsəl/

Cơ bắp, sợi cơ

Nutrient

n

/ˈnjuːtriənt/

Dưỡng chất

Para-cycling

n

/ˈpærəˈsaɪklɪŋ/

Môn đua xe dành cho người khuyết tật

Potassim

n

/pəˈtæsiəm/

Nguyên tố ka-li (k), chất kiềm

Protein

n

/ˈprəʊtiːn/

Chất đạm

Publish

v

/ˈpʌblɪʃ/

Xuất bản

Reduce

v

/rɪˈdʒuːs/

Giảm nhẹ

Scrambled eggs

n

/ˌskræmbəldˈeɡz/

Món trứng quậy

Shake

n

/ʃeɪk/

Đồ uống có sữa, kem và hương liệu

Soft-boiled eggs

n

/ˌsɒftˈbɔɪldegz/

Trứng lòng đào

Speed

n

/spiːd/

Vận tốc

Translation

n

/trænzˈleɪʃən/

Bản dịch

Weird

a

/wɪəd/

Huyền bí, khác lạ

Whey

n

/weɪ/

Nước dạng sữa

Vocabulary trang 58, 59 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 58 Tiếng Anh 7 Unit 5: Complete lists 1-3 with the words in the box. Put the time and number words in order. Then listen and check (Hoàn thành danh sách 1-3 với các từ trong hộp. Đặt thời gian và số từ theo thứ tự. Sau đó nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 58, 59 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

1. Time: millennium (longest)

2. Numbers: billion (biggest)

3. Measurements: ton

Đáp án:

1. Time: millennium (thiên niên kỷ), century (thế kỷ), decade (thập kỷ), year (năm), month (tháng), week (tuần), day (ngày), hour (giờ), minute (phút), second (giây)

2. Numbers: billion (tỷ), million (triệu), thousand (nghìn), hundred (trăm), half (một nửa), quarter (phần tư)

3. Measurements: ton (tấn), kilo (ki-lô-gam), kilometre (ki-lô-mét), metre (mét), fraction (phân số)

Bài 2 trang 58 Tiếng Anh 7 Unit 5: Complete the Amazing Achievements text with words from exercise 1. Then listen and check (Hoàn thành văn bản Amazing Achievements với các từ trong bài tập 1. Sau đó, nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 58, 59 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. days

2. metres

3. thousand

4. minute

5. second

6. minutes

7. billion

8. decade

9. million

10. kilometre

11. seconds

12. billion

13. metres

14. ton

15. hour

Hướng dẫn dịch:

Những thành tích đáng kinh ngạc

- Tuổi: Jeanne Calment (1875 – 1997) đã sống 122 năm 164 ngày.

- Chiều cao: Malavath Poorna 13 tuổi đến từ Ấn Độ đã leo núi Everest (8848 mét) vào năm 2014.

- Khoảng cách: Vào năm 1970, 3 phi hành gia người Mỹ đã di chuyển hơn 400 ngàn ki lô mét từ Trái đất, xung quanh Mặt trăng và quay trở lại Trái đất.

- Rap: Người đọc rap Twista đến từ Chicago có thể rap 280 từ trong vòng 1 phút một cách đáng kinh ngạc. Nó có nghĩa là gần 5 từ trong 1 giây.

- Đồ ăn: Takeru Kobayashi đã từng ăn 110 cái bánh mỳ kẹp xúc xích trong 10 phút.

- Những quyển sách: Agatha Christie là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử với việc bán ra hơn 2 tỉ cuốn sách.

- Những bộ phim: Jenifer Lawrence là diễn viên nữ xuất sắc nhất trong thập niên trước. - Bộ phim “Đấu trường sinh tử” đầu tiên đã kiếm được hơn 864 triệu đô la.

- Thể thao: Paula Radcliffe đã hoàn thành đường chạy 42195 ki lô mét trong vòng 2 giờ 15 phút 25 giây.

- Tiền: Một trong những người giàu nhất trên thế giới là Warren Buffet. Tài sản của ông ấy là khoảng 96 tỉ đô la.

- Kĩ năng: Nancy đã bắn một mũi tên đi 6,09 mét – bằng bàn chân của cô ấy!

- Sức mạnh: Kevin Fast đã kéo một chiếc máy bay 55 tấn.

- Sức chịu đựng: Wimm Hoff đã dành 1 tiếng 42 phút 22 giây vùi mình trong tuyết. Brrr!

Bài 3 trang 58 Tiếng Anh 7 Unit 5: Listen and repeat numbers (Nghe và nhắc lại các số)

Bài nghe:

1. 1.6

2. 235

3. 1,005

4. 23,608

5. 1,253,871

Bài 4 trang 58 Tiếng Anh 7 Unit 5: Say numbers 6-10. Listen and check. (Nói số 6-10. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

6. 9.25

7. 555

8. 9,001

9. 82,359

10. 9,999,999

Bài 5 trang 59 Tiếng Anh 7 Unit 5: Look at the list of questions. Then watch or listen to people guessing the answers. Which of the questions do they answer? (Nhìn vào danh sách các câu hỏi. Sau đó xem hoặc nghe mọi người đoán câu trả lời. Họ trả lời câu hỏi nào?)

Bài nghe:

1. How long does a butterfly live?

2. How many people live in Vièt Nam?

3. How much does an sisphant weigh?

4. How fast can the world's fastest car go?

5. How many minutes are there in a lifetime?

6. How tall is the world's smallest person?

7. How many countries and languages are there in the world?

Đáp án: 1, 3, 4, 6

Nội dung bài nghe:

1. A: How long does a butterfly live?

B: I don’t know. Any ideas?

C: My guess is about a month maybe?

A: Most butterflies live no more than two weeks.

2. A: How much does an elephant weigh?

B: What do you reckon?

C: I reckon…um… I’ve no idea. I guess ten thousand kilos. What do you think?

B: Probably.

A: One elephant weighs between four thousand and seven thousand kilos. That’s the same as 80 people.

3. A: How fast can the world’s fastest car go?

B: I know that one.

C: Really?

B: Have a guess.

C: Around 200 kilometres per hour?

B: It’s 435 kilometres per hour – the Hennessey Venom GT.

C: That’s fast.

A: That’s right. The world’s fastest car can go up to 435.31 kilometres per hour.

4. A: How tall is the world’s shortest person in history?

B: I reckon about 60 centimetres?

C: Really? I reckon about 70 centimetres tall.

A: The shortest man in history was Chandra Bahadur Dangi, who was 54.6 centimetres tall.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Con bướm sống được bao lâu?

B: Tôi không biết. Có ý kiến gì không?

C: Dự đoán của tôi có thể là khoảng một tháng?

A: Hầu hết các loài bướm sống không quá hai tuần.

2. A: Con voi nặng bao nhiêu?

B: Bạn nghĩ sao?

C: Tôi nghĩ… ừm… Tôi không biết. Tôi đoán mười nghìn kg. Bạn nghĩ sao?

B: Có thể.

A: Một con voi nặng từ bốn ngàn đến bảy ngàn kg. Con số đó tương đương với 80 người.

3. A: Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi với tốc độ bao nhiêu?

B: Tôi biết cái đó.

C: Thật không?

B: Hãy đoán xem.

C: Khoảng 200 km một giờ?

B: Đó là 435 km một giờ - Hennessey Venom GT.

C: Nhanh quá.

A: Đúng vậy. Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi tới 435,31 km một giờ.

4. A: Người thấp nhất thế giới trong lịch sử cao bao nhiêu?

B: Tôi tính là khoảng 60 cm?

C: Thật không? Tôi tính cao khoảng 70 cm.

A: Người đàn ông thấp nhất trong lịch sử là Chandra Bahadur Dangi, cao 54,6 cm.

Bài 6 trang 59 Tiếng Anh 7 Unit 5: Watch or listen again. Read the Key Phrases. Which of the phrases do you hear each person say? (Xem hoặc nghe lại. Đọc các Cụm từ chính. Bạn nghe thấy từng người nói những cụm từ nào?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 58, 59 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

- Have a guess à dialogue 3

- Any ideas? à dialogue 3

- What do you reckon? à dialogue 2

- I know that one. à dialogue 3

- I don’t know. à dialogue 1

- I’ve no idea. à dialogue 2

- I guess / I reckon… à dialogue 2, 4

- Probably / Maybe à dialogue 1, 2

- Around / About… à dialogue 3, 4

Bài 7 trang 59 Tiếng Anh 7 Unit 5: USE IT!

Work in groups. Guess the answers to some of the questions in exercise 5. Use the key phrases (Làm việc nhóm. Đoán câu trả lời cho một số câu hỏi trong bài tập 5. Sử dụng các cụm từ khóa)

Gợi ý:

- How long does a butterfly live? Any ideas?

- I’ve no idea.

- Have a guess!

- OK. I’d say maybe two months.

Hướng dẫn dịch:

- Con bướm sống được bao lâu? Có ý kiến gì không?

- Tôi không biết.

- Hãy đoán xem!

- OK. Tôi nói có thể là hai tháng.

Reading trang 60 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 60 Tiếng Anh 7 Unit 5: Read the text quickly. The following words may be new to you. What do you think they mean? Compare your ideas with a partner's (Đọc nhanh văn bản. Những từ sau đây có thể là mới đối với bạn. Bạn nghĩ chúng có nghĩa là gì? So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của một người bạn)

Tiếng Anh 7 Reading trang 60 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Can I become a bodybuilder?

Yes, you can. You should practise bodybuilding regularly and have a good diet like this:

• Breakfast: scrambled eggs, and vegetables

• Snack: whey protein shake, soft-boiled eggs

• Lunch: grilled chicken breast, mixed greens, and baked sweet potato

• Snack: hard-boiled eggs and carrot sticks

• Dinner: fish, green beans with brown rice

Just follow our instructions and you won't look different from a famous bodybuilder.

Can I jump as high as NBA stars?

No, you cannot if you do not eat as many calories as them. A basketball player needs between 2.500 and 5,000 calories per day. Bananas contain helpful nutrients that make the body feel full of energy. Each banana, on average, contains 30g of carbohydrates, and about 0.01g of vitamin C. Especially, bananas are a rich source of potassium, about 0.4g of each. Potassium reduces a sudden pain in muscles. That is why a wise basketball player often enjoys a banana before or during the game.

Đáp án:

bodybuilder = vận động viên thể hình

calories = calo

carbohydrates = cacbohydrat

average = trung bình

contains = chứa, bao gồm

muscle = cơ bắp

Hướng dẫn dịch:

Tôi có thể trở thành một vận động viên thể hình không?

Có, bạn có thể. Bạn nên tập thể hình thường xuyên và có chế độ ăn uống khoa học như sau:

• Bữa sáng: trứng bác và rau

• Bữa ăn nhẹ: sữa lắc whey protein, trứng luộc chín mềm

• Bữa trưa: ức gà nướng, rau trộn và khoai lang nướng

• Đồ ăn nhẹ: trứng luộc chín và cà rốt

• Bữa tối: cá, đậu xanh với gạo lứt

Chỉ cần làm theo hướng dẫn của chúng tôi, bạn sẽ không khác gì một vận động viên thể hình nổi tiếng.

Tôi có thể nhảy cao như các ngôi sao NBA không?

Không, bạn không thể nếu bạn không ăn nhiều calo như họ. Một cầu thủ bóng rổ cần từ 2.500 đến 5.000 calo mỗi ngày. Chuối chứa các chất dinh dưỡng hữu ích giúp cơ thể cảm thấy tràn đầy năng lượng. Trung bình mỗi quả chuối chứa 30g carbohydrate và khoảng 0,01g vitamin C. Đặc biệt, chuối là nguồn cung cấp kali dồi dào, mỗi quả khoảng 0,4g. Kali làm giảm cơn đau đột ngột ở cơ. Đó là lý do tại sao một cầu thủ bóng rổ khôn ngoan thường thích một quả chuối trước hoặc trong trận đấu.

Bài 2 trang 60 Tiếng Anh 7 Unit 5: Read and listen to the text and answer the questions. (Đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

1. What should you do to become a bodybuilder?

2. What can you eat most when you practise bodybuilding?

3. How many calories does a basketball player need a day?

4. Why are bananas good for basketball players?

5. What do you think about the title of the text - Meals for medals?

Đáp án:

1. I should practise bodybuilding regularly and have a good diet.

2. Eggs.

3. A basketball player needs between 2.500 and 5,000 calories per day.

4. Bananas contain helpful nutrients that make the body feel full of energy.

5. I think it’s good because it expresses the importance of meals.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên làm gì để trở thành một vận động viên thể hình?

- Em nên tập thể hình thường xuyên và có chế độ ăn uống khoa học.

2. Bạn có thể ăn gì nhiều nhất khi tập thể hình?

- Trứng.

3. Một cầu thủ bóng rổ cần bao nhiêu calo một ngày?

- Một cầu thủ bóng rổ cần từ 2.500 đến 5.000 calo mỗi ngày.

4. Tại sao chuối tốt cho người chơi bóng rổ?

- Chuối chứa các chất dinh dưỡng hữu ích làm cho cơ thể cảm thấy tràn đầy năng lượng.

5. Em nghĩ gì về tiêu đề của văn bản - Bữa ăn để lấy huy chương?

- Tôi nghĩ điều đó tốt vì nó thể hiện tầm quan trọng của bữa ăn.

Bài 3 trang 60 Tiếng Anh 7 Unit 5: VOCABULARY PLUS

Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản)

Đáp án:

Scrambled = (Trứng) bác

Soft-boiled = Luộc sơ

Hard-boiled = Luộc chín

Nutrients = Chất dinh dưỡng

Reduces = Giảm

Bài 4 trang 60 Tiếng Anh 7 Unit 5: USE IT!

Work in pairs. Do you think a good diet can bring you medals? (Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng một chế độ ăn uống tốt có thể mang lại cho bạn vàng?)

Gợi ý:

I agree with this view. I think a good diet is very important because you are what you eat.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với quan điểm này. Tôi nghĩ rằng một chế độ ăn uống tốt là rất quan trọng bởi vì bạn là những gì bạn ăn.

Language Focus trang 61 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 61 Tiếng Anh 7 Unit 5: Complete the sentences with the words from the reading text on page 60. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài đọc ở trang 60.)

1. You should practise bodybuilding regularly and have a good diet … this.

2. You won't look … a famous bodybuilder.

3. Can I jump … NBA stars?

4. You cannot if you do not eat … calories … them.

Đáp án:

1. like

2. different from

3. as

4. as … as

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên tập thể hình thường xuyên và có chế độ ăn uống khoa học như sau.

2. Bạn sẽ không khác gì một vận động viên thể hình nổi tiếng.

3. Tôi có thể nhảy cao như các ngôi sao NBA không?

4. Bạn không thể nếu bạn không ăn nhiều calo như họ.

Bài 2 trang 61 Tiếng Anh 7 Unit 5: Look again at exercise 1, then complete the rules with “like, different from, as ... as”

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 61 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. like

2. different from

3. as … as

4. as … as

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta có thể sử dụng “like” để thể hiện một thứ tương tự như một thứ khác.

2. Chúng ta có thể sử dụng " different from " để chỉ ra một cái gì đó không giống với một cái gì đó khác.

3. Chúng ta có thể sử dụng “as… as” để thể hiện sự so sánh bình đẳng.

4. Chúng ta cũng sử dụng “as… as” trước và sau many/ much + danh từ.

Bài 3 trang 61 Tiếng Anh 7 Unit 5: Look at the information about the athletes. Then complete sentences 1-5 using comparative forms of the adjectives. (Nhìn vào thông tin về các vận động viên. Sau đó, hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các hình thức so sánh của các tính từ.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 61 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. Archie was faster than Carl.

2. Carl was heavier than Florence.

3. Carl was better than Archie.

4. Archie was not as tall as Florence.

5. Archie was shorter than Carl.

Hướng dẫn dịch:

1. Archie nhanh hơn Carl.

2. Carl nặng hơn Florence.

3. Carl giỏi hơn Archie.

4. Archie không cao bằng Florence.

5. Archie thấp hơn Carl.

Bài 4 trang 61 Tiếng Anh 7 Unit 5: Complete the sentences with “like, different from, as ... as.” (Hoàn thành các câu với “like, different from, as ... as.”)

1. Mandy doesn't play tennis … well … her sister.

2. This art museum is definitely … the historical museum.

3. Do you think learning Spanish is … difficult … learning German?

4. That big animal over there looks … an elephant.

5. Lan is 1.62 metres tall, but I'm 1.70 metres tall. Her height is …mine.

Đáp án:

1. Mandy doesn't play tennis as well as her sister.

2. This art museum is definitely different from the historical museum.

3. Do you think learning Spanish is as difficult as learning German?

4. That big animal over there looks like an elephant.

5. Lan is 1.62 metres tall, but I'm 1.70 metres tall. Her height is different from mine.

Hướng dẫn dịch:

1. Mandy không chơi quần vợt giỏi như chị gái của cô ấy.

2. Bảo tàng nghệ thuật này chắc chắn khác với bảo tàng lịch sử.

3. Bạn có nghĩ học tiếng Tây Ban Nha khó như học tiếng Đức không?

4. Con vật to lớn đằng kia trông giống như một con voi.

5. Lan cao 1,62 mét, nhưng tôi cao 1,70 mét. Chiều cao của cô ấy khác với tôi.

Bài 5 trang 61 Tiếng Anh 7 Unit 5: USE IT!

Work in pairs. Compare opinions about things in box B using comparative and superlative forms of the adjectives in box A (Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến về những thứ trong hộp B bằng cách sử dụng các hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ trong hộp A)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 61 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

- I think tiger is scarier than snake.

- Really? I think snake is the scariest.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi nghĩ hổ đáng sợ hơn rắn.

- Có thật không? Tôi nghĩ rắn là đáng sợ nhất.

Vocabulary and Listening trang 62 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 62 Tiếng Anh 7 Unit 5: Choose the correct bold words in the text. Listen and check (Chọn các từ in đậm đúng trong văn bản. Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Đáp án:

1. expert

2. programmer

3. professor

4. scientist

5. winner

6. player

7. champion

8. musician

9. composer

10. writers

11. mathematician

12. genius

Hướng dẫn dịch:

Grace Hopper: Một chuyên gia toán học và lập trình viên máy tính. Cô ấy cũng là một giáo sư đại học.

Marie Curle: Nhà khoa học phát hiện ra radium. Người phụ nữ đầu tiên đoạt giải Nobel vật lý.

Judit Polgár: Nữ kỳ thủ số một thế giới từ năm 12 tuổi, và là nữ kỳ thủ cờ vua xuất sắc nhất trong lịch sử. Cô đánh bại nhà vô địch thế giới Garry Kasparov, vào năm 2002.

Wolfgang Amadeus Mozart: Một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc tài năng.

Charles Dickens: Một trong những nhà văn vĩ đại nhất bằng tiếng Anh.

Leonardo da Vinci: Một nhà toán học, nhà khoa học, nhà phát minh và nghệ sĩ. Leonardo là một thiên tài với nhiều tài năng khác nhau.

Bài 2 trang 62 Tiếng Anh 7 Unit 5: PRONUNCIATION

Bài nghe:

Listen to the jobs. Then listen again and repeat (Lắng nghe các công việc. Hãy nghe và nhắc lại)

1. programmer = lập trình viên

2. professor = giáo sư

3. inventor = nhà sáng chế

4. teacher = giáo viên

5. writer = nhà văn

6. player = người chơi (thể thao)

7. composer = nhà soạn nhạc

Bài 3 trang 62 Tiếng Anh 7 Unit 5: Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1. Listen again and repeat the words (Lắng nghe nhiều công việc và kỹ năng hơn. Tìm những từ bạn nghe được trong văn bản ở bài tập 1. Nghe lại và lặp lại các từ)

Bài nghe:

Đáp án:

1. champion

2. expert

3. genius

4. mathematician

5. musician

6. scientist

Nội dung bài nghe:

John: And the topic of today show is prodigies. Ok Clare, so what could you do when you were five years old? Were you a genius musician?

Clare: A genius musician? Um…no.

John: Ah, well maybe when you were ten, you were an expert mathematician or a great writer perhaps?

Clare: When I was ten, definitely not. I still can’t do maths now.

John: Right, well, don’t worry. That means you are probably a normal child.

Clare: Yes!

John: But we’re not talking about normal children today. Prodigies are children who can do amazing things when they’re very young. Like this for example. (Sound)

Clare: Let me guess. Mozart?

John: Correct! The composer Mozart who composed and played piano and violin when he was five. Most kids can’t read until they’re six. Mozart wrote this piece of music when he was eight.

Clare: Wow! What about the pictures then? Any ideas?

John: Yes! This one’s by Leonardo da Vinci.

Clare: Yes, that’s right. And we all know that Leonardo was a genius. But did you know he couldn’t spell very well?

John: Ah, that’s interesting! So, geniuses have problems, too. What about the other painting? Is that boy – the artist?

Clare: Yes, his name is Kieron Williamson, and he painted this when he was ten.

John: It’s beautiful. How much is his painting?

Clare: That one is £22,000.

John: Really?

Clare: Yes. And when Kieron was ten years old, he already had 1.5 million pounds from his art.

John: Ten years old, and he had 1.5 million pounds? He can’t spend all that money!

Clare: Maybe you can help him, John!

John: Good idea!

Hướng dẫn dịch:

John: Và chủ đề của chương trình hôm nay là những thần đồng. Ok Clare, vậy bạn có thể làm gì khi bạn 5 tuổi? Bạn có phải là một nhạc sĩ thiên tài?

Clare: Một nhạc sĩ thiên tài? À, không.

John: À, có lẽ khi bạn mười tuổi, bạn có thể là một nhà toán học lão luyện hoặc một nhà văn vĩ đại?

Clare: Khi tôi mười tuổi, chắc chắn là không. Tôi vẫn không thể làm toán bây giờ.

John: Được rồi, đừng lo lắng. Điều đó có nghĩa là bạn có thể là một đứa trẻ bình thường.

Clare: Vâng!

John: Nhưng chúng ta không nói về những đứa trẻ bình thường ngày hôm nay. Thần đồng là những đứa trẻ có thể làm được những điều đáng kinh ngạc khi còn rất nhỏ. Như thế này chẳng hạn. (Âm thanh)

Clare: Để tôi đoán. Mozart?

John: Đúng! Nhà soạn nhạc Mozart, người đã sáng tác và chơi piano và violin khi ông mới 5 tuổi. Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi. Mozart đã viết bản nhạc này khi ông 8 tuổi.

Clare: Chà! Còn những bức tranh thì sao? Bạn có ý kiến gì không?

John: Vâng! Bức tranh này của Leonardo da Vinci.

Clare: Đúng vậy. Và chúng ta đều biết rằng Leonardo là một thiên tài. Nhưng bạn có biết anh ấy không đánh vần tốt lắm không?

John: À, thật thú vị! Vì vậy, thiên tài cũng có những vấn đề. Còn bức tranh kia thì sao? Đó có phải là chàng trai – người họa sĩ ấy?

Clare: Vâng, anh ấy tên là Kieron Williamson, và anh ấy đã vẽ bức tranh này khi mới 10 tuổi.

John: Nó thật đẹp. Bức tranh của anh ấy giá bao nhiêu?

Clare: Cái đó là 22.000 bảng.

John: Thật không?

Clare: Vâng. Và khi Kieron 10 tuổi, cậu ấy đã có 1,5 triệu bảng từ tác phẩm nghệ thuật của mình.

John: Mười tuổi, và anh ấy đã có 1,5 triệu bảng? Anh ta không thể tiêu hết số tiền đó!

Clare: Có lẽ bạn có thể giúp anh ấy, John!

John: Ý kiến hay đó!

Bài 4 trang 62 Tiếng Anh 7 Unit 5: Listen to part of the programme and write True or False. (Nghe một phần của chương trình và viết Đúng hoặc Sai.)

Bài nghe:

1. Clare isn't very good at maths.

2. Mozart couldn't compose music when he was eight.

3. Most children can read when they're six.

4. Leonardo da Vinci wasn't very good at spelling.

5. Kieron Williamson had E22,000 from his art when he was ten.

Đáp án:

1. True

2. False

3. True

4. True

5. False

Hướng dẫn dịch:

1. Clare không giỏi toán lắm.

2. Mozart không thể sáng tác nhạc khi ông ấy tám tuổi.

3. Hầu hết trẻ em có thể đọc khi chúng sáu tuổi.

4. Leonardo da Vinci không giỏi chính tả.

5. Kieron Williamson đã kiếm được 22.000 bảng Anh từ tác phẩm nghệ thuật của mình khi mới 10 tuổi.

Bài 5 trang 62 Tiếng Anh 7 Unit 5: USE IT!

Work in pairs. Use comparative and superlative forms of the adjectives in the box to compare jobs (Làm việc theo cặp. Sử dụng các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ trong hộp để so sánh các công việc)

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 62 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

- I think it’s probably interesting to be a writer. (Tôi nghĩ việc trở thành một nhà văn có lẽ rất thú vị)

- I agree with Dani, but I think it’s probably more useful to be a scientist. (Tôi đồng ý với Dani, nhưng tôi nghĩ việc trở thành một nhà khoa học có lẽ hữu ích hơn.)

Language Focus trang 63 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 63 Tiếng Anh 7 Unit 5: Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences. (Chuyển các từ in đậm từ khẳng định sang phủ định hoặc phủ định thành khẳng định để đặt câu.)

1. Most children can read until they're six.

2. Mozart couldn't compose music when he was five.

Đáp án:

1. Most children cannot read until they're six.

2. Mozart could compose music when he was five.

Hướng dẫn dịch:

1. Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi lên sáu.

2. Mozart có thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.

Bài 2 trang 63 Tiếng Anh 7 Unit 5: Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. (Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 63 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. present – past

2. without

3. can

4. can’t and couldn’t

5. don’t use

 

Hướng dẫn dịch:

1. Ta dùng ‘can’ để nói về hiện tại và ‘could’ để nói về quá khứ.

2. Ta dùng dạng nguyên thể không ‘to’ sau ‘can’ và ‘could’.

3. Dạng he/she/it của ‘can’ là ‘can’.

4. Dạng phủ định là ‘can’t’ và ‘couldn’t’.

5. Ta không dùng ‘do’ và ‘did’ để tạo câu hỏi với ‘can’ và ‘could’.

Bài 3 trang 63 Tiếng Anh 7 Unit 5: Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. (Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

William Sidis - Supergenius

Most people can't read until they're six and they (1) usually speak one, two or maybe three languages as children.

William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he (2) read. Before he was eight he wrote four books and (3) speak eight languages.

William was a genius with a very high IQ, but in the end he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he (4) make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies (5) do special or amazing things, but they (6) always find a place in society. Life is sometimes difficult when you're different.

Đáp án:

1. can’t

2. can

3. could

4. couldn’t

5. can

6. can’t

Hướng dẫn dịch:

Hầu hết mọi người không thể đọc cho đến khi lên sáu và họ thường không thể nói một, hai hoặc có thể ba ngôn ngữ khi còn nhỏ.

William Sidis sinh năm 1898, khi mới mười tám tháng tuổi, anh đã biết đọc. Trước khi lên tám, ông đã viết bốn cuốn sách và có thể nói tám thứ tiếng.

William là một thiên tài với chỉ số IQ rất cao, nhưng cuối cùng anh lại sống một cuộc đời cô đơn. Anh ấy học đại học năm mười một tuổi, nhưng anh ấy không thể kết bạn và rất bất hạnh. William mất năm 1944. Thần đồng có thể làm những điều đặc biệt hoặc đáng kinh ngạc, nhưng không phải lúc nào họ cũng có thể tìm được chỗ đứng trong xã hội. Cuộc sống đôi khi khó khăn khi bạn khác biệt.

Bài 4 trang 63 Tiếng Anh 7 Unit 5: Match 1-6 with a-f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner. (Ghép 1-6 với a-f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời? Hỏi và trả lời các câu hỏi với đối tác của bạn.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 63 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. b

2. f

3. e

4. a

5. c

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. Chuối chứa bao nhiêu kali?

2. Carl Lewis có thể chạy nhanh đến mức nào?

3. Mount Eyerest cao bao nhiêu?

4. Người tập thể hình nên ăn trứng bao lâu mỗi ngày?

5. Twista có thể rap bao nhiêu từ trong một phút?

6. William Sids bắt đầu đọc bao nhiêu tuổi?

Bài 5 trang 63 Tiếng Anh 7 Unit 5: USE IT!

Make questions with “How” and the words in the table. Then ask and answer the questions with your partner. (Đặt câu hỏi với "Làm thế nào" và các từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với đối tác của bạn.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 63 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

1. How high can you jump?

2. How far can you run and swim?

3. How many words can you say in ten seconds?

4. How strict is your teacher?

5. How tall are you?

6. How often are you late for school?

7. How cold/ hot is your town in winter?

8. How much does a burger cost?

9. How long can you keep your eyees open?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể nhảy cao đến mức nào?

2. Bạn có thể chạy và bơi bao xa?

3. Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong mười giây?

4. Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?

5. Bạn cao bao nhiêu?

6. Bạn thường xuyên đi học muộn không?

7. Thị trấn của bạn lạnh / nóng như thế nào vào mùa đông?

8. Một chiếc bánh mì kẹp thịt giá bao nhiêu?

9. Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?

Speaking trang 64 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 64 Tiếng Anh 7 Unit 5: Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences. (Chuyển các từ in đậm từ khẳng định sang phủ định hoặc phủ định thành khẳng định để đặt câu.)

Bài nghe:

1. Most children can read until they're six.

2. Mozart couldn't compose music when he was five.

Đáp án:

1. Most children cannot read until they're six.

2. Mozart could compose music when he was five.

Hướng dẫn dịch:

1. Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi lên sáu.

2. Mozart có thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.

Bài 2 trang 64 Tiếng Anh 7 Unit 5: Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. (Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Speaking trang 64 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. present – past

2. without

3. can

4. can’t and couldn’t

5. don’t use

 

Hướng dẫn dịch:

1. Ta dùng ‘can’ để nói về hiện tại và ‘could’ để nói về quá khứ.

2. Ta dùng dạng nguyên thể không ‘to’ sau ‘can’ và ‘could’.

3. Dạng he/she/it của ‘can’ là ‘can’.

4. Dạng phủ định là ‘can’t’ và ‘couldn’t’.

5. Ta không dùng ‘do’ và ‘did’ để tạo câu hỏi với ‘can’ và ‘could’.

Bài 3 trang 64 Tiếng Anh 7 Unit 5 Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. (Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

William Sidis - Supergenius

Most people can't read until they're six and they (1) usually speak one, two or maybe three languages as children.

William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he (2) read. Before he was eight he wrote four books and (3) speak eight languages.

William was a genius with a very high IQ, but in the end he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he (4) make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies (5) do special or amazing things, but they (6) always find a place in society. Life is sometimes difficult when you're different.

Đáp án:

1. can’t

2. can

3. could

4. couldn’t

5. can

6. can’t

Hướng dẫn dịch:

Hầu hết mọi người không thể đọc cho đến khi lên sáu và họ thường không thể nói một, hai hoặc có thể ba ngôn ngữ khi còn nhỏ.

William Sidis sinh năm 1898, khi mới mười tám tháng tuổi, anh đã biết đọc. Trước khi lên tám, ông đã viết bốn cuốn sách và có thể nói tám thứ tiếng.

William là một thiên tài với chỉ số IQ rất cao, nhưng cuối cùng anh lại sống một cuộc đời cô đơn. Anh ấy học đại học năm mười một tuổi, nhưng anh ấy không thể kết bạn và rất bất hạnh. William mất năm 1944. Thần đồng có thể làm những điều đặc biệt hoặc đáng kinh ngạc, nhưng không phải lúc nào họ cũng có thể tìm được chỗ đứng trong xã hội. Cuộc sống đôi khi khó khăn khi bạn khác biệt.

Bài 4 trang 64 Tiếng Anh 7 Unit 5: Match 1-6 with a-f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner. (Ghép 1-6 với a-f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời? Hỏi và trả lời các câu hỏi với đối tác của bạn.)

Tiếng Anh 7 Speaking trang 64 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. b

2. f

3. e

4. a

5. c

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. Chuối chứa bao nhiêu kali?

2. Carl Lewis có thể chạy nhanh đến mức nào?

3. Mount Eyerest cao bao nhiêu?

4. Người tập thể hình nên ăn trứng bao lâu mỗi ngày?

5. Twista có thể rap bao nhiêu từ trong một phút?

6. William Sids bắt đầu đọc bao nhiêu tuổi?

Bài 5 trang 63 Tiếng Anh 7 Unit 5: USE IT!

Make questions with “How” and the words in the table. Then ask and answer the questions with your partner. (Đặt câu hỏi với "Làm thế nào" và các từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với đối tác của bạn.)

Tiếng Anh 7 Speaking trang 64 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

1. How high can you jump?

2. How far can you run and swim?

3. How many words can you say in ten seconds?

4. How strict is your teacher?

5. How tall are you?

6. How often are you late for school?

7. How cold/ hot is your town in winter?

8. How much does a burger cost?

9. How long can you keep your eyees open?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể nhảy cao đến mức nào?

2. Bạn có thể chạy và bơi bao xa?

3. Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong mười giây?

4. Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?

5. Bạn cao bao nhiêu?

6. Bạn thường xuyên đi học muộn không?

7. Thị trấn của bạn lạnh / nóng như thế nào vào mùa đông?

8. Một chiếc bánh mì kẹp thịt giá bao nhiêu?

9. Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?

Writing trang 65 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 65 Tiếng Anh 7 Unit 5: Read the biography. How old was Agatha Christie when she published her first novel? Why are her books popular? (Đọc tiểu sử. Agatha Christie bao nhiêu tuổi khi cô xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình? Tại sao sách của cô ấy được yêu thích?)

Tiếng Anh 7 Writing trang 65 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. She was 30.

2. Because the characters and the mysteries are so interesting.

Hướng dẫn dịch:

(1) Agatha Christie là một nhà văn người Anh. Cô sinh ra ở Anh vào năm 1890 và mất ở đó vào năm 1976.

(2) Cô bắt đầu viết lần đầu tiên khi cô mười sáu tuổi. Sau đó, khi còn là một y tá, cô ấy đã có ý tưởng cho một truyện trinh thám và cô ấy đã xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình vào năm 1920. Cô ấy là một người rất nhút nhát, vì vậy cô ấy hạnh phúc khi ở lại và viết hơn là gặp gỡ mọi người.

(3) Agatha Christie cuối cùng đã trở thành một trong những nhà văn được yêu thích nhất trong lịch sử. Cô đã viết hơn 60 cuốn tiểu thuyết, cũng như kịch và thơ, và bán được hơn hai tỷ cuốn sách. Có các bản dịch sách của cô ấy trong hơn 100 ngôn ngữ. Mọi người yêu thích công việc của cô ấy vì các nhân vật và những bí ẩn rất thú vị.

Bài 2 trang 65 Tiếng Anh 7 Unit 5: Match the blue first line of each paragraph (1-3) with the subject of the paragraph (a-c) (Nối dòng đầu tiên màu xanh lam của mỗi đoạn (1-3) với chủ đề của đoạn (a-c))

a. Early career

b. Achievements

c. Life

Đáp án:

1. c

2. a

3. b

Hướng dẫn dịch:

a. Sự nghiệp ban đầu

b. Thành tựu

c. Cuộc sống

Bài 3 trang 65 Tiếng Anh 7 Unit 5: Read the Study Strategy. Then read the list of questions. Read the biography again and add more questions to the list. (Đọc Chiến lược học. Sau đó, đọc danh sách các câu hỏi. Đọc lại tiểu sử và thêm nhiều câu hỏi vào danh sách.)

Tiếng Anh 7 Writing trang 65 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

Lựa chọn thông tin

Có rất nhiều thông tin về mọi người trên internet. Bạn cần quyết định thông tin nào sẽ sử dụng cho tiểu sử.

Mẹo: Lập danh sách các câu hỏi về người mà bạn đang viết về.

Tiếng Anh 7 Writing trang 65 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

a. Early career

- What was she like?

- Did she like meet people?

b. Achievements

- How many novels did she write?

- Were her books translated in any other languages?

- Why do people love her work?

Hướng dẫn dịch:

a. Sự nghiệp ban đầu

- Cô ấy như thế nào?

- Cô ấy có thích gặp gỡ mọi người không?

b. Thành tựu

- Cô ấy đã viết bao nhiêu cuốn tiểu thuyết?

- Sách của cô ấy có được chuyển ngữ sang bất kỳ ngôn ngữ nào khác không?

- Tại sao mọi người yêu thích tác phẩm của cô ấy?

Bài 4 trang 65 Tiếng Anh 7 Unit 5: Think of a famous or successful person from the past. Make a list of questions about them. Use the questions in exercise 3 to help you (Hãy nghĩ về một người nổi tiếng hoặc thành công trong quá khứ. Lập danh sách các câu hỏi về chúng. Sử dụng các câu hỏi trong bài tập 3 để giúp bạn)

Gợi ý:

1. When was he/ she born?

2. What is his/ her nationality?

3. When did he/ she start his/ her career?

4. How many prizes did he/ she win?

5. What is the most famous work of him/ her?

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy / cô ấy sinh khi nào?

2. Quốc tịch của anh ấy / cô ấy là gì?

3. Anh ấy / cô ấy bắt đầu sự nghiệp của mình khi nào?

4. Anh ấy / cô ấy đã giành được bao nhiêu giải thưởng?

5. Tác phẩm nổi tiếng nhất của anh ấy / cô ấy là gì?

Bài 5 trang 65 Tiếng Anh 7 Unit 5: In your notebook, complete the Key Phrases with the words from text (Trong sổ tay của bạn, hãy hoàn thành các Cụm từ chính với các từ trong văn bản)

Tiếng Anh 7 Writing trang 65 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Đáp án:

1. writing when she was sixteen

2. Agatha Christie

3. became one of the most popular writers in history

4. the characters and the mysteries are so interesting

Bài 6 trang 65 Tiếng Anh 7 Unit 5: USE IT!

Follow the steps in the Writing Guide (Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết)

Tiếng Anh 7 Writing trang 65 | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Gợi ý:

Taylor Swift is a famous singer. She was born on 1989, in Pennsylvania.

Swift showed an interest in music at an early age, and she progressed quickly from roles in children’s theatre to her first appearance before a crowd of thousands. One of the most famous early hits of Taylor were "Love Story" and "You Belong With Me".

In her career, she continued to write new songs with different kinds of music and most of them became famous all over the world too. Everybody love her because of her confidence and postitive attitude.

Hướng dẫn dịch:

Taylor Swift là một ca sĩ nổi tiếng. Cô sinh năm 1989, tại Pennsylvania.

Swift thể hiện niềm yêu thích âm nhạc ngay từ khi còn nhỏ và cô ấy đã tiến bộ nhanh chóng từ các vai diễn trong nhà hát dành cho trẻ em cho đến lần đầu tiên xuất hiện trước đám đông hàng nghìn người. Một trong những bản hit thời kỳ đầu nổi tiếng nhất của Taylor là "Love Story" và "You Belong With Me".

Trong sự nghiệp của mình, cô tiếp tục viết những bài hát mới với nhiều thể loại âm nhạc khác nhau và hầu hết chúng đều trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Mọi người đều yêu mến cô ấy vì sự tự tin và thái độ làm việc của cô ấy.

CLIL trang 66 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 66 Tiếng Anh 7 Unit 5: Read the text and answer the questions 1-4 (Đọc văn bản và trả lời câu hỏi 1-4)

In the 200m freestyle, swimmers must swim four lengths of the pool. The pool is 50m long. The table below shows the time that it took four swimmers to complete each length.

Tiếng Anh 7 CLIL trang 66 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Ở nội dung 200m tự do, các vận động viên bơi lội phải bơi hết bốn chiều dài của bể bơi. Hồ bơi dài 50m. Bảng dưới đây cho thấy thời gian mà bốn vận động viên bơi lội để hoàn thành mỗi chiều dài.

Chiều dài số

1

2

3

4

Tổng số giây

Tên

         

Fields

40

41

39

41

161

Gomez

40

37

36

39

152

Jones

39

42

40

38

159

O’Hara

38

37

39

37

151

Câu hỏi:

1. Who had the fastest length?

2. Who had the slowest length?

3. Who finished first?

4. Who finished last?

Đáp án:

1. Gomez

2. Jones

3. O’Hara

4. Fields

Hướng dẫn dịch:

1. Ai có chiều dài nhanh nhất? – Gomez.

2. Ai có chiều dài chậm nhất? – Jones.

3. Ai hoàn thành trước? – O’Hara.

4. Ai hoàn thành cuối cùng? – Fields.

Bài 2 trang 66 Tiếng Anh 7 Unit 5: Check the meaning of the words in the box. Then read the equations and answer questions 1-2 (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó đọc phương trình và trả lời câu hỏi 1-2)

Tiếng Anh 7 CLIL trang 66 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Distance (n) khoảng cách

Time (n) thời gian

Average speed (n) tốc độ trung bình

Calculate (v) tính toán

Equation (n) phương trình

Câu hỏi:

1. Look again at the table in exercise 1. Calculate the average speed of Gomez, Jones and O'Hara in m/s.

2. Now calculate the average speed of all the swimmers in km/h.

Đáp án:

1. Average speed of:

- Gomez: 1,31 m/s

- Jones: 1,25 m/s

- O’Hara: 1,32 m/s

2. Average speed of:

- Fields: 4,46 km/h

- Gomez: 4,71 km/h

- Jones: 4,5 km/h

- O’Hara: 4,75 km/h

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn lại bảng trong bài tập 1. Tính tốc độ trung bình của Gomez, Jones và O'Hara theo m/s.

Tốc độ trung bình của:

- Gomez: 1,31 m / s

- Jones: 1,25 m / s

- O’Hara: 1,32 m / s

2. Bây giờ hãy tính tốc độ trung bình của tất cả các vận động viên bơi lội theo km/h.

Tốc độ trung bình của:

- Fields: 4,46 km / h

- Gomez: 4,71 km / h

- Jones: 4,5 km / h

- O’Hara: 4,75 km / h

Bài 3 trang 66 Tiếng Anh 7 Unit 5: Read the sentences and find each average speed in km/h. (Đọc các câu và tìm tốc độ trung bình của mỗi km / h.)

1. In 2014 Dennis Kimetto completed the Berlin Marathon in 2 hours, 2 minutes and 57 seconds (2.05 hours). The marathon was 42.19 kilometres.

2. In 2014 Dame Sarah Storey completed the 3 kilometre para-cycling track race in 3 hours 32 minutes and 5 seconds (3.54 hours).

3. In 2015, Lewis Hamilton drove one lap (5.3 kilometres) in the Australian Grand Prix in 1 minute, 30 seconds.

4. In 2014 Sarah Sjöström swam the 50m butterfly in 24.43 seconds.

Đáp án:

1. 20,58 km/h

2. 0,85 km/h

3. 3,53 km/h

4. 7,37 km/h

Hướng dẫn dịch:

1. Năm 2014, Dennis Kimetto đã hoàn thành cuộc thi Berlin Marathon trong 2 giờ 2 phút và 57 giây (2,05 giờ). Cuộc đua marathon là 42,19 km.

2. Năm 2014, Dame Sarah Storey đã hoàn thành cuộc đua xe đạp đường dài 3 km trong 3 giờ 32 phút và 5 giây (3,54 giờ).

3. Năm 2015, Lewis Hamilton đã lái một vòng (5,3 km) ở Australian Grand Prix trong 1 phút 30 giây.

4. Vào năm 2014, Sarah Sjöström đã bơi 50m bướm trong 24,43 giây.

Puzzles and games trang 67 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 67 Tiếng Anh 7 Unit 5: Order the letters to find times, numbers and meaurements (Sắp xếp các kí tự để tìm thời gian, số và số đo)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 67 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. quarter (phần tư)

2. decade (thập kỷ)

3. kilo (ki-lo-gam)

4. thousand (nghìn)

5. billion (tỉ)

6. meter (mét)

7. second (giây)

 

Bài 2 trang 67 Tiếng Anh 7 Unit 5: Work in two groups. Follow the instructions (Làm việc theo hai nhóm. Làm theo chỉ dẫn)

- For each sentence, the teacher chooses comparative or superlative and picks an adjective from the box.

- In your team, make a sentence with the comparative or superlative adjective that your teacher chooses.

- Send someone from your team to write your sentence on the board

- The first team to write their sentence on the board wins a point. The winning team is the first to score four points.

Hướng dẫn dịch:

- Đối với mỗi câu, giáo viên chọn so sánh hơn hoặc so sánh nhất và chọn một tính từ từ ô trống.

- Trong đội của bạn, hãy đặt một câu với tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất mà giáo viên của bạn chọn.

- Cử ai đó trong nhóm của bạn viết câu của bạn lên bảng

- Đội nào viết câu đầu tiên lên bảng sẽ thắng được điểm. Đội chiến thắng là đội đầu tiên ghi được bốn điểm.

Bài 3 trang 67 Tiếng Anh 7 Unit 5: Join the puzzle pieces to find the jobs and skills (Ghép các mảnh ghép để tìm công việc và kỹ năng)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 67 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Gợi ý:

Champion (nhà vô địch)

Profession (giáo sư)

Scientist (nhà khoa học)

Mathematician (nhà toán học)

Inventor (nhà sáng chế)

Genius (thiên tài)

Composer (nhà soạn nhạc)

Musician (nhạc sĩ)

Bài 4 trang 67 Tiếng Anh 7 Unit 5: TALK ABOUT …

Work in groups of four. You need a dice. Take turns rolling the die and answering the question with the same number. If you get the same number twice, roll again (Làm việc trong nhóm 4 người. Bạn cần một con xúc xắc. Lần lượt lăn con súc sắc và trả lời câu hỏi cùng số. Nếu bạn nhận được cùng một số hai lần, hãy quay lại)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 67 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể làm gì mà bạn không thể cách đây 3 năm?

2. Ai trong gia đình bạn có thể chơi nhạc cụ?

3. Bạn có thể đạp xe hay bơi khi bạn 5 tuổi không? Cái gì khác bạn có thể làm khi bạn 5 tuổi?

4. Viết tên thứ mà người ta không làm được cách đây 100 năm.

5. Bạn có thể đếm ngược 30 về 1 trong 30 giây không? Thử đi.

6. Bạn có thể đứng bằng 1 chân trong 60 giây không? Thử đi.

Bài 5 trang 67 Tiếng Anh 7 Unit 5: TEAM QUIZ

Work in two group. Follow the instructions (Làm việc theo hai nhóm. Làm theo chỉ dẫn)

- Write five quiz questions for the other team starting with ‘How’. Use the ideas in the box. Make sure you can answer your own questions!

- Take turns asking and answering the questions. Score a point for each correct answer.

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 67 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Hướng dẫn dịch:

- Viết năm câu hỏi đố cho nhóm khác bắt đầu bằng "How". Sử dụng các ý tưởng trong hộp. Hãy chắc chắn rằng bạn có thể trả lời câu hỏi của riêng bạn!

- Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi. Ghi một điểm cho mỗi câu trả lời đúng.

Gợi ý:

1. How many people are there in your family?

2. How much does this racket cost?

3. How fast can you run?

4. How big is your house?

5. How often do you go to the zoo?

6. How high are you?

7. How far is it from your house to school?

8. How small is your teddy bear?

9. How hot is the summer in your country?

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình bạn có bao nhiêu người?

2. Cây vợt này giá bao nhiêu?

3. Bạn có thể chạy nhanh đến mức nào?

4. Ngôi nhà của bạn rộng bao nhiêu?

5. Bạn thường đến sở thú như thế nào?

6. Bạn cao bao nhiêu?

7. Từ nhà đến trường của bạn bao xa?

8. Con gấu bông của bạn nhỏ như thế nào?

9. Mùa hè ở nước bạn nóng như thế nào?

Extra listening and speaking 5 trang 110 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 110 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 5: Match the words in the box with devices A-H in the pictures (Ghép các từ trong khung với thiết bị A-H trong hình)

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 5 trang 110 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

A. e-book (sách điện tử)

B. radio (đài radio)

C. battery charger (sạc pin)

D. headphones (tai nghe cả đầu)

E. MP3 player (máy nghe nhạc)

F. camera (máy ảnh)

G. laptop (máy tính xách tay)

H. smartphone (điện thoại thông minh)

Bài 2 trang 110 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 5: Listen to a conversation in a shop. What device is Tim complaining about? (Nghe một cuộc trò chuyện trong một cửa hàng. Tim phàn nàn về thiết bị nào?)

Bài nghe:

Đáp án: Tim is complaining about his new laptop.

Nội dung bài nghe:

Tim: Excuse me, I bought this laptop on last Saturday, and there’s a problem with it.

Sales person: What exactly is the problem?

Tim: Well, your computer expert said that it was very fast, but it isn’t. In fact, it isn’t as fast as my old laptop.

Sales person: I’m surprised about that. It’s one of our most popular models.

Tim: I can’t watch videos because I can’t download them, but the worse problem is the battery. I recharge it, and it only lasts an hour.

Sales person: Um, that isn’t very long. Perhaps you need to buy a new battery.

Tim: But it is a new battery. I want to change it for another laptop.

Sales person: I’m afraid I can’t do that.

Tim: Can I speak to the manager please?

Sales person: Yes, of course. I’ll call her.

Manager: Hello, how can I help you?

Tim: I’d like to make a complaint. I bought this laptop on Saturday, and I’m not happy with it. The sales person said it was fast, but it isn’t. And the battery only lasts an hour.

Manager: I see. I’m terribly sorry about that.

Tim: I would like to change it for a better one.

Manager: I’m afraid we can’t do that.

Tim: But what about the battery? There’s something wrong with it.

Manager: Okay, we can replace the battery for you.

Hướng dẫn dịch:

Tim: Xin lỗi, tôi đã mua máy tính xách tay này vào thứ Bảy tuần trước và có vấn đề với nó.

Người bán hàng: Vấn đề chính xác là gì vậy ạ?

Tim: Chà, chuyên gia máy tính của bạn nói rằng nó rất nhanh, nhưng không phải vậy. Trên thực tế, nó không nhanh bằng máy tính xách tay cũ của tôi.

Người bán hàng: Tôi ngạc nhiên về điều đó. Đây là một trong những mẫu phổ biến nhất của chúng tôi.

Tim: Tôi không thể xem video vì tôi không thể tải chúng xuống, nhưng vấn đề tồi tệ hơn là pin. Tôi sạc lại nó, và nó chỉ kéo dài một giờ.

Người bán hàng: Ừm, như vậy là không lâu. Có lẽ bạn cần mua một cục pin mới.

Tim: Nhưng nó là pin mới. Tôi muốn đổi nó với một máy tính xách tay khác.

Người bán hàng: Tôi e rằng mình không thể làm được điều đó.

Tim: Tôi có thể nói chuyện với người quản lý được không?

Người bán hàng: Tất nhiên là có. Tôi sẽ gọi cô ấy.

Quản lý: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Tim: Tôi muốn có ý kiến phàn nàn. Tôi đã mua máy tính xách tay này vào thứ Bảy và tôi không hài lòng với nó. Người bán hàng nói rằng nó nhanh, nhưng không phải vậy. Và pin chỉ kéo dài một giờ.

Quản lý: Tôi hiểu rồi. Tôi thực sự xin lỗi về điều đó.

Tim: Tôi muốn đổi nó với một chiếc tốt hơn.

Người quản lý: Tôi e rằng chúng tôi không thể làm được điều đó.

Tim: Nhưng còn pin thì sao? Có điều gì đó không ổn với nó.

Người quản lý: Được rồi, chúng tôi có thể thay pin cho bạn.

Bài 3 trang 110 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 5: Listen to the conversation again and write True or False. Correct the false sentences (Nghe lại đoạn hội thoại và viết Đúng hoặc Sai. Sửa các câu sai)

Bài nghe:

1. Tim isn't happy with his new laptop.

2. It's faster than his old laptop

3. He can't watch videos on it

4. He wants to change the battery.

5. The manager can't change the laptop.

6. She sells Tim a new battery.

Đáp án:

1. True

2. False – It isn’t as fast as his old laptop.

3. True

4. False – He wants to change for another laptop.

5. True

6. False – She changes a new battery for Tim.

Hướng dẫn dịch:

1. Tim không hài lòng với chiếc máy tính xách tay mới của mình.

2. Nó nhanh hơn máy tính xách tay cũ của anh ấy.

3. Anh ấy không thể xem video trên đó.

4. Anh ấy muốn thay pin.

5. Người quản lý không thể thay đổi máy tính xách tay.

6. Cô ấy bán cho Tim một cục pin mới.

Bài 4 trang 110 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 5: Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then listen again and repeat the dialogue. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ chính. Nghe và kiểm tra. Sau đó nghe lại và lặp lại đoạn hội thoại.)

Bài nghe:

Manager: Good afternoon. (1)?

Molly: (2) I bought this mobile phone here last week and (3). I can't make phone calls.

Manager: I see. (4)

Molly: I would like to change it for a different one.

Manager: (5)

Molly: But (6)!

Manager: OK, I'll see what we can do.

Đáp án:

1. How can I help you

2. I’d like to make a complaint

3. there’s something wrong with it

4. I’m terribly sorry about that

5. I’m afraid we can’t change it

6. it doesn’t work

Hướng dẫn dịch:

Quản lý: Chào buổi chiều. Làm thế nào để tôi giúp bạn?

Molly: Tôi muốn khiếu nại. Tôi đã mua điện thoại di động này ở đây vào tuần trước và đã xảy ra lỗi với nó. Tôi không thể gọi điện thoại.

Quản lý: Tôi hiểu rồi. Tôi thực sự xin lỗi về điều đó.

Molly: Tôi muốn đổi nó cho một cái khác.

Người quản lý: Tôi e rằng chúng tôi không thể thay đổi nó.

Molly: Nhưng nó không hoạt động!

Người quản lý: OK, tôi sẽ xem những gì chúng tôi có thể làm.

Bài 5 trang 110 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 5: USE IT!

Work in pairs. You have a problem with a device and you are making a complaint. Prepare and practise a new dialogue using the ideas below or your own ideas. Use the model dialogue and the key phrases. (Làm việc theo cặp. Bạn gặp sự cố với thiết bị và bạn đang khiếu nại. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các ý tưởng bên dưới hoặc ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng đoạn hội thoại mẫu và các cụm từ khóa.)

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 5 trang 110 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Gợi ý:

Manager: Good afternoon. How can I help you?

Hien: I bought this battery charger here last week and I found that it’s the wrong battery charger for my mobile phone.

Manager: I see.

Hien: I would like to change it for a different one.

Manager: I’m afraid we can’t change it.

Hien: But it doesn’t work!

Manager: OK, I'll see what we can do.

Hướng dẫn dịch:

Quản lý: Chào buổi chiều. Làm thế nào để tôi giúp bạn?

Hiền: Tôi mua bộ sạc pin này ở đây vào tuần trước và tôi phát hiện ra rằng đó là bộ sạc pin không đúng cho điện thoại di động của tôi.

Quản lý: Tôi hiểu rồi.

Hiền: Mình muốn đổi cái khác.

Người quản lý: Tôi e rằng chúng tôi không thể thay đổi nó.

Hiền: Nhưng nó không hoạt động!

Người quản lý: OK, tôi sẽ xem những gì chúng tôi có thể làm.

Song: How long? trang 116 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 116 Tiếng Anh 7 Song: How long?: Look at the people in the pictures. What are their professions? (Hãy nhìn những người trong ảnh. Nghề nghiệp của họ là gì?)

Tiếng Anh 7 Song: How long? trang 116 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. a professor

2. a writer

3. a composer

4. a dancer

5. a scientist

6. an artist

7. a rapper

8. a policeman

Hướng dẫn dịch:

1. một giáo sư

2. một nhà văn

3. một nhà soạn nhạc

4. một vũ công

5. một nhà khoa học

6. một họa sĩ

7. một ca sĩ hát nhạc rap

8. một cảnh sát

Bài 2 trang 116 Tiếng Anh 7 Song: How long?: Listen to the song. Put the verses in the correct order (Nghe bài hát. Đặt câu thơ theo đúng thứ tự)

Bài nghe:

Đáp án:

C – E – B – F – A – D

Hướng dẫn dịch:

C. Mất bao lâu để trở thành một chuyên gia

Bạn nghĩ sao?

Tôi không biết

Tôi có thể trở thành thiên tài trong một tháng không

Hoặc không bao giờ trong hàng triệu năm

E. Tôi có thể chạy 100m

Trong 10 giây hoặc ít hơn không?

Ai là rapper giỏi nhất

Và vũ công giỏi nhất

Hãy cùng đoán nhé.

B. Vâng, đó là tôi, đó là tôi

Tôi là người chiến thắng

Tôi có thể làm bất cứ điều gì tôi muốn

Trở thành một giáo sư, một nhà soạn nhạc hoặc một nghệ sĩ

Tôi giỏi hơn những người còn lại

Tôi là số một.

F. Mất bao lâu để trở thành nhà vô địch

Bạn nghĩ sao?

Bạn có bất kỳ ý tưởng nào không?

Tôi có thể trở thành người chiến thắng trong một thập kỷ

Hay tôi có thể làm được điều đó trong nửa năm?

A. Tôi có thể leo lên ngọn núi cao nhất

Giỏi nhất thế giới về cờ vua

Ai là nhà khoa học thông minh nhất?

Tôi sẽ cho bạn một lần đoán

D. Vâng, đó là tôi, đó là tôi

Tôi là người chiến thắng

Tôi có thể làm bất cứ điều gì tôi muốn

Trở thành một nhà phát minh, một lập trình viên, một nhà văn

Tôi giỏi hơn những người còn lại

Tôi là số một.

Bài 3 trang 116 Tiếng Anh 7 Song: How long?: Listen to the song again. Which profession from exercise 1 is not in the song? (Nghe lại bài hát. Nghề nào từ bài tập 1 không có trong bài hát?)

Bài nghe:

Đáp án: Policeman is not in the song.

Hướng dẫn dịch

Cảnh sát không có trong bài hát.

Bài 4 trang 116 Tiếng Anh 7 Song: How long?: Complete the sentences with words from the song. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài hát.)

1. An .... is someone who knows a lot about a subject.

2. … means 'clever'.

3. A … is ten years.

4. A … writes computer programmes.

5. An … creates new things.

6. … is a game for two people with black and white pieces.

Đáp án:

1. expert

2. Intelligent

3. decade

4. programmer

5. inventor

6. Chess

Hướng dẫn dịch:

1. Chuyên gia là người hiểu biết nhiều về một chủ đề.

2. Intelligent có nghĩa là "thông minh".

3. Một thập kỷ là mười năm.

4. Một lập trình viên viết các chương trình máy tính.

5. Một nhà phát minh tạo ra những thứ mới.

6. Cờ vua là trò chơi dành cho hai người với quân cờ đen và trắng.

Bài 5 trang 116 Tiếng Anh 7 Song: How long?: USE IT!

Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. Can you play chess / compose music / dance?

2. What could you do when you were six?

3. How fast can you run 100 metres?

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Progress review 2

Unit 6: Survival

Progress review 3

Unit 7: Music

Unit 8: I believe I can fly

Đánh giá

0

0 đánh giá