Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4: In the picture sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 4 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7.
Tiếng Anh 7 Unit 4: In the picture Friends plus (Chân trời sáng tạo)
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Amazing |
a |
/əˈmeɪzɪŋ/ |
Tuyệt đẹp |
Angle |
n |
/ˈæŋɡəl/ |
Góc nhìn (để chụp ảnh) |
Animation |
n |
/ˌænɪˈmeɪʃən/ |
Kĩ thuật làm phim hoạt hình |
Blockbuster |
n |
/ˈblɒkˌbʌstər/ |
Phim bom tấn |
Bulldozer |
a |
/ˈbʊlˌdəʊzər/ |
Xe máy ủi |
Cel |
n |
/sel/ |
Tấm phim trong suốt (để vẽ tranh hoạt hình) |
Computer-generated imagery |
|
/kəmˌpjuːtə dʒenəreɪtɪd ˈɪmɪdʒəri/ |
Quá trình dựng phim bằng máy tính |
Exciting |
a |
/ɪkˈsaɪtɪŋ/ |
Đầy kịch tính |
Hand-drawn animation |
n |
/ˈhændrɔːn ænɪˈmeɪʃən/ |
Kĩ thuật quay phim hoạt hình qua tranh vẽ |
Impressed |
a |
/ɪmˈprest/ |
Có ấn tượng |
Observation |
n |
/ˌɒbzəˈveɪʃən/ |
Sự quan sát |
Permission |
n |
/pəˈmɪʃən/ |
Sự cho phép |
Realistic |
a |
/ˌrɪəˈlɪstɪk/ |
Thực tế |
Rescue |
n |
/ˈreskjuː/ |
Việc giải cứu |
Start-up |
n |
/ˈstɑːtʌp/ |
Doanh nghiệp khởi nghiệp |
Stick figure |
n |
/ˈstɪkˌfɪɡər/ |
Hình người que |
Stop-motion animation |
n |
/stɒp ˌməʊʃən ænɪˈmeɪʃən/ |
Kĩ thuật quay phim hoạt hình |
Studio |
n |
/ˈstjuːdiəʊ/ |
Phòng ghi âm, quay phim, chụp ảnh |
Success story |
n |
/səkˈsesˌstɔːri/ |
Người thành công |
Technique |
n |
/tekˈniːk/ |
Kĩ thuật |
Transparent |
a |
/trænˈspærənt/ |
Trong suốt |
Zoopraxiscope |
n |
/zu:ˈpræksiskəʊp/ |
Máy chiếu phim |
Vocabulary trang 44, 45 Tiếng Anh 7
Bài 1 trang 44 Tiếng Anh 7 Unit 4: Match pictures 1-10 with the verbs in the box. Then listen and check (Nối các hình 1-10 với các động từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra)
Bài nghe:
Đáp án:
1. hang from (treo trên) |
2. jump up (nhảy lên) |
3. lie on (nằm lên) |
4. kick (đá) |
5. pick up (nhặt lên) |
6. stand in (đứng trong) |
7. sit on (ngồi lên) |
8. walk on (đi bộ trên) |
9. hold (giữ) |
10. climb up (trèo lên) |
Bài 2 trang 44 Tiếng Anh 7 Unit 4: Read the description of four photos in the observation test and match descriptions 1-4 with four photos from A-F. Then choose the correct verbs in blue (Đọc mô tả của bốn bức ảnh trong bài kiểm tra quan sát và nối các mô tả 1-4 với bốn bức ảnh từ A-F. Sau đó chọn các động từ đúng màu xanh lam)
Đáp án:
1. This is briliant. The boy is on the beach and he's picking up on his head, which is lying on the sand. - D
2. They're in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there's a tiny man on it. He's walking on the hat. - B
3. The man is kicking the dinosaur. He's very brave because he's really small and the dinosaur is enormous and very angry! - C
4. The man is in a park and he's holding a really small woman in his hand. She's wearing a white dress. Are they getting married? – A
Hướng dẫn dịch:
1. Điều này thật rực rỡ. Cậu bé đang ở trên bãi biển và cậu ấy đang nhặt cái đầu đang nằm trên cát của mình. - D
2. Họ đang ở trên sa mạc, hoặc một nơi nào đó rất nóng. Người phụ nữ đội một chiếc mũ và có một người đàn ông nhỏ bé trên đó. Anh ấy đang đi trên chiếc mũ. - B
3. Người đàn ông đang đá con khủng long. Anh ấy rất dũng cảm vì anh ấy thực sự nhỏ và con khủng long thì to lớn và rất tức giận! - C
4. Người đàn ông đang ở trong một công viên và anh ta đang ôm một người phụ nữ thực sự nhỏ trong tay. Cô ấy đang mặc một chiếc váy trắng. Họ sắp kết hôn? – A
Bài 3 trang 45 Tiếng Anh 7 Unit 4: Watch or listen. Which photos are the speakers describing? (Xem hoặc nghe. Người kể đang miêu tả những bức ảnh nào?)
Bài nghe:
Đáp án:
1. F |
2. E |
3. F |
4. E |
Nội dung bài nghe:
1.
- What can you see in this photo?
- I can see people in an open space. A man is standing in the middle into people are hanging from his arms. Does one person on the left and one person on the right? He’s a superman!
2.
- Look at this photo and tell me what you can see.
- Hey that's a good one. There is a woman and she’s sitting somewhere, like a rock. She's holding a tiny man who's jumping up and down on her hand. That's funny.
3.
- What can you see in this photo?
- It’s an illusion. It looks like 13 people hanging from the man's arms, but they aren't really. The man is actually standing in the foreground and the team people are standing behind him in the background. It's a clever picture.
4.
- What can you see in this photo?
- Does a woman holding a really small jumping man?
- What?
- Ah … Not really, of course. The man is jumping up in the background, and he looks small because he's behind the woman. She's in front of him in the foreground so she looks bigger than him. So it looks like she's holding him. But she isn't really, she isn't holding anything. I like that.
Hướng dẫn dịch:
1.
- Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?
- Tôi có thể nhìn thấy mọi người trong một không gian mở. Một người đàn ông đang đứng giữa đám người đang buông thõng tay mình. Có một người ở bên trái và một người ở bên phải? Anh ấy là một siêu nhân!
2.
- Nhìn vào bức ảnh này và cho tôi biết những gì bạn có thể nhìn thấy.
- Này, đó là một cái tốt. Có một người phụ nữ và cô ấy đang ngồi ở đâu đó, giống như một tảng đá. Cô ấy đang ôm một người đàn ông nhỏ bé đang nhảy lên và nhảy xuống trên tay cô ấy. Thật là buồn cười.
3.
- Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?
- Đó là một ảo ảnh. Có vẻ như 13 người bị treo cổ khỏi vòng tay của người đàn ông, nhưng thực sự không phải vậy. Người đàn ông thực sự đang đứng ở phía trước và những người trong nhóm đang đứng phía sau anh ta ở phía sau. Đó là một bức tranh thông minh.
4.
- Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?
- Có một người phụ nữ đang ôm một người đàn ông nhảy rất nhỏ?
- Gì?
- À… Tất nhiên là không hẳn. Người đàn ông đang nhảy lên trong nền, và anh ta trông nhỏ bé vì anh ta đứng sau người phụ nữ. Cô ấy ở phía trước anh ấy ở phía trước nên cô ấy trông lớn hơn anh ấy. Vì vậy, có vẻ như cô ấy đang ôm anh ấy. Nhưng cô ấy không thực sự, cô ấy không giữ bất cứ thứ gì. Tôi thích điều đó.
Bài 4 trang 45 Tiếng Anh 7 Unit 4: Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Who says them? (Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ khóa nào? Ai nói chúng?)
Bài nghe:
Bài 5 trang 45 Tiếng Anh 7 Unit 4: USE IT!
Work in a group. Use the Key Phrases to createe your own photograph (Làm việc nhóm. Sử dụng các Cụm từ chính để tạo ra bức ảnh của riêng bạn)
Gợi ý:
Maria, stand here in the foreground. Hold this cup. David and Juan, sit on the chairs at the back, so it looks like you’re standing in the cup.
Bài 1 trang 46 Tiếng Anh 7 Unit 4: Read the Study Strategy. Then use the strategy to do exercise 2 (Đọc Chiến lược Học. Sau đó, sử dụng chiến lược để làm bài 2)
Hướng dẫn dịch:
Dự đoán nội dung:
1. Nhìn vào tiêu đề và các bức ảnh. Bạn có thể đoán được chủ đề không?
2. Đọc văn bản để xem ý tưởng của bạn có đúng không.
Bài 2 trang 46 Tiếng Anh 7 Unit 4: Look at the photos. What are the people doing? Why are they doing it? Which countries are they in? Read the texts and check (Nhìn vào những bức ảnh. Những người đó đang làm gì? Tại sao họ làm vậy? Họ ở những quốc gia nào? Đọc văn bản và kiểm tra)
Hướng dẫn dịch:
Tôi tình cờ nhìn thấy cô bé 6 tuổi này ở Chiang Mai, Thái Lan. Cô ấy không chơi với đồ chơi. Cô ấy đang làm nó bằng những que kem. Món đồ chơi tuy còn đơn giản nhưng đối với một cô bé như vậy đã là một thành công. Cô vẫn muốn làm thêm nhiều đồ chơi hơn nữa. Trong khi tôi chụp một số bức ảnh về đồ chơi, cô ấy đã mỉm cười rất đẹp. Thật là một cô gái thông minh!
(Chiang Mai, Thái Lan)
Tôi đến một quán cà phê ở đường Thân Văn Nhiếp, Quận 2 vào một buổi sáng chủ nhật đẹp trời. Quán cà phê đã đầy khi tôi đến đó. Một số người đang làm đồ trang trí từ lốp xe và chai cũ. Họ đang nói chuyện nhưng họ cũng đang làm việc rất chăm chỉ. Mặc dù công việc kinh doanh của họ khác nhau, nhưng nó rất có ý nghĩa đối với môi trường. Sự khởi nghiệp của họ dường như là một câu chuyện thành công.
(Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
Bài 3 trang 46 Tiếng Anh 7 Unit 4: Read and listen to the text. Write True or False. Explain your answers. (Đọc và nghe văn bản. Viết đúng hoặc sai. Giải thích câu trả lời của bạn.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. True |
2. False |
3. False |
4. False |
5. True |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô bé 6 tuổi ở Chiang Mai, Thái Lan đã làm một số đồ chơi bằng que kem.
2. Theo các nhiếp ảnh gia, đồ chơi là tốt.
3. Quán cà phê vắng tanh.
4. Một số người đang thư giãn với đồ trang trí.
5. Người viết thích quán cà phê có đồ trang trí tái chế.
Bài 4 trang 46 Tiếng Anh 7 Unit 4: VOCABULARY PLUS
Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)
Ice-cream sticks (n) que kem
Success (n) sự thành công
Decorations (n) trang trí
Although (conj) mặc dù
Bài 5 trang 46 Tiếng Anh 7 Unit 4: Find the word “although” in the second text. What is it used for? (Tìm từ “although” trong văn bản thứ hai. Cái này được dùng để làm gì?)
Đáp án:
Although their business was different, it was meaningful to the environment.
Chúng ta dùng “Although” để chỉ sự tương phản giữa 2 vế của câu.
Bài 6 trang 46 Tiếng Anh 7 Unit 4: Combine the two sentences using “although, but” (Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng “although, but”)
Đáp án:
1. Although she is a little girl, she is helpful.
2. Many collectors want to own her toys, but she does not want to sell them.
Hướng dẫn dịch:
1. Tuy là một cô bé nhưng cô ấy hay giúp đỡ.
2. Nhiều nhà sưu tập muốn sở hữu đồ chơi của cô ấy nhưng cô ấy không muốn bán chúng.
Bài 7 trang 46 Tiếng Anh 7 Unit 4: USE IT!
Work in pairs. Do you think that recycling can change the world? Can you think of an idea to make toys from rubbish? (Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng tái chế có thể thay đổi thế giới? Bạn có thể nghĩ ra ý tưởng làm đồ chơi từ rác không?)
Gợi ý:
I think recycling can change the world. I can make some kites some used papers.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng tái chế có thể thay đổi thế giới. Tôi có thể làm cho một số con diều một số giấy tờ đã qua sử dụng.
Language Focus trang 47 Tiếng Anh 7
Bài 1 trang 47 Tiếng Anh 7 Unit 4: Complete the sentences with the words in thebox. Then check your answers in the text onpage 46. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 46.)
Đáp án:
1. The little girl was smiling nicely.
2. She wasn’t playing with the toy.
3. She was making toys with ice-cream sticks.
4. Some people weren’t singing.
5. They were making decorations from tyres and bottles.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô bé đang cười rất dễ thương.
2. Cô ấy không chơi với đồ chơi.
3. Cô ấy đang làm đồ chơi bằng que kem.
4. Một số người đã không hát.
5. Họ đang làm đồ trang trí từ lốp xe và chai lọ.
Bài 2 trang 47 Tiếng Anh 7 Unit 4: Look at the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules. (Nhìn vào các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
Đáp án:
1. an action in progress
2. was (were) … -ing
3. wasn’t (weren’t) …. -ing
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
2. Chúng ta ở dạng quá khứ tiếp diễn với was (were) và dạng-ing của một động từ.
3. Chúng ta ở dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng-ing của một động từ.
Bài 3 trang 47 Tiếng Anh 7 Unit 4: Complete the text using the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
Photographer David Slater 1. was visiting Sulawesi, an island in Indonesia. He 2. was photographing the monkeys there and they 3. were jumping all over his camera and camera bag. One of the bravest monkeys 4. was playing with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo; the monkey 5. was smiling when he took the selfie.
Hướng dẫn dịch:
Nhiếp ảnh gia David Slater đã đến thăm Sulawesi, một hòn đảo ở Indonesia. Anh ấy đang chụp ảnh những con khỉ ở đó và chúng nhảy nhót trên máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Một trong những con khỉ dũng cảm nhất đang nghịch máy ảnh và nó đã chụp được một bức ảnh. Con khỉ đã chụp hơn 100 bức ảnh ngày hôm đó, nhưng bức ảnh đã trở thành kinh điển là bức ảnh này; chú khỉ đang mỉm cười khi anh chụp ảnh tự sướng.
Bài 4 trang 47 Tiếng Anh 7 Unit 4: Write true sentences about today. Use the affirmative or negative form of the past continuous. (Viết những câu đúng về ngày hôm nay. Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của quá khứ tiếp diễn.)
Đáp án:
1. My dad was working at 9 a.m.
2. My friends were walking to school at 8 a.m.
3. It was raining early this morning.
4. I was riding my bike at 8.15 a.m.
5. My family were sleeping at 5 a.m.
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi đã làm việc lúc 9 giờ sáng.
2. Bạn bè của tôi đã đi bộ đến trường lúc 8 giờ sáng.
3. Sáng sớm nay trời mưa.
4. Tôi đang đạp xe lúc 8 giờ 15 sáng.
5. Gia đình tôi đã ngủ lúc 5 giờ sáng.
Bài 5 trang 47 Tiếng Anh 7 Unit 4: Work in pairs. Look at the
photo and imagine you saw the event. Describe what was happening. Use the questions to help you. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và tưởng tượng bạn đã xem sự kiện. Mô tả những gì đã xảy ra. Sử dụng các câu hỏi để giúp bạn.)
Gợi ý:
1. In the park.
2. I was reading books.
3. They are cleaning the park.
4. She was holding a bag for garbage.
Hướng dẫn dịch:
1. Sự kiện xảy ra ở đâu?
- Trong công viên.
2. Bạn đã làm gì khi bạn nhìn thấy nó?
- Tôi đang đọc sách.
3. Những đứa trẻ đã làm gì?
- Họ đang dọn dẹp công viên.
4. Cô gái mặc áo phông xanh đang làm gì?
- Cô ấy đang cầm một cái túi để đựng rác.
Vocabulary and Listening trang 48 Tiếng Anh 7
Bài 1 trang 48 Tiếng Anh 7 Unit 4: Read the text and choose the correct words. Listen and check (Đọc văn bản và chọn các từ đúng. Nghe và kiểm tra)
Bài nghe:
Đáp án:
A. It isn't (1) easy to photograph wild animals because they are (2) fast. You need to be very (3) patient. Find a (4) comfortable place and sit (5) quietly.
B. Remember it’s (6) rude to lake photos of people you don't know. Most people will (7) happily say yes if you ask (8) politely for permission.
C. When people are doing sports, they don't move (9) slowly, so choose (10) carefully where you stand. For dangerous sports, the photographer needs to be (11) creative and good at the sport, too.
D. Holiday photos are often (12) slow so if you want to take a (13) good photo, think (14) creatively and choose unusual angles.
Hướng dẫn dịch:
A. Không dễ để chụp ảnh động vật hoang dã vì chúng rất nhanh. Bạn cần phải rất kiên nhẫn. Tìm một nơi thoải mái và ngồi yên tĩnh.
B. Hãy nhớ rằng thật thô lỗ với những bức ảnh hồ sơ về những người bạn không biết. Hầu hết mọi người sẽ vui vẻ nói có nếu bạn xin phép một cách lịch sự.
C. Khi mọi người đang chơi thể thao, họ không di chuyển chậm, vì vậy hãy chọn cẩn thận vị trí bạn đứng. Đối với những môn thể thao nguy hiểm, người chụp cần phải sáng tạo và giỏi môn thể thao đó.
D. Những bức ảnh chụp ngày lễ thường chậm nên nếu bạn muốn chụp một bức ảnh đẹp, hãy suy nghĩ sáng tạo và chọn những góc khác thường.
Bài 2 trang 48 Tiếng Anh 7 Unit 4: Complete the table with the adjectives and adverbs in exercise 1. (Hoàn thành bảng với các tính từ và trạng từ trong bài tập 1.)
Đáp án:
Adjectives |
Adverbs |
bad polite rude happy easy brave slow fast patient comfortable careful |
badly politely rudely happily easily bravely slowly fast patiently comfortably carfully |
Bài 3 trang 48 Tiếng Anh 7 Unit 4: Listen to a photographer explaining how he took these photos. Put photos A-D in the order your hear (Hãy nghe một nhiếp ảnh gia giải thích cách anh ấy chụp những bức ảnh này. Đặt ảnh A-D theo thứ tự mà bạn nghe được)
Bài nghe:
Đáp án:
- How did you take this one, Steve?
- Well, taking photos of animals isn't easy because they're fast and never stay in one place. This photo I waited patiently for …. an hour, I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park, it was running up and down the tree and eating nuts. I was lying down when I took this photo.
- I can see you were very close to it.
- Yes. I was very quiet and it came quite close. It's often difficult to get close to animals because they're scared. So I often use a special camera and take photos from a distance.
- Were do you skiing when you took this photo?
- Yes, I was. I was skiing with the guy in the photo. I was on his left when I took it.
- So that it's very brave of you.
- I'm not really, I can ski well. Some photographers do dangerous things but I only take photos of sports so I can do. If you follow simple rules, it isn't difficult to take good sports photos. The most important thing is to be in the right place at the right time.
- This is a great photo.
- Yes, it is. I was traveling in Asia when my friend and on a school day street parade. The women were wearing traditional clothes. We talked for a few minutes and then I asked if I could take that photograph with my friend, they said okay.
- Do you always ask people for theie permission?
- Yes. It’s rude to take photos of people you don't know. Who most people are happy for you to take that photo if you're friendly, if they say no then you don't take the photo.
- Where were you sitting when you took this photo?
- I was sitting at the end of the boats and my 3 friends were at the other end. We were on holiday last summer. Holiday photos are often boring so I was trying new ideas. I took a lot of photos of my friends on the boats and in the sea. That day it was good fun.
- Well, thanks Steve.
Nội dung bài nghe:
Interviewer: How did you take this one, Steve?
Steve: Well, taking photos of animals isn’t easy because they’re fast and never stay in one place. For this photo, I waited patiently for about an hour. I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park. It was running up and down on the tree and eating nuts. I was lying down when I took this photo.
Interviewer: I can see you were very close to it.
Steve: Yes, I was very quiet, and it came quite close. It’s often difficult to get close to animals because they’re scared, so I often use the special camera and take photos from a distance.
Interviewer: Were you skiing when you took this photo?
Steve: Yes, I was. I was skiing with the guy in the photo. I was on his left when I took it.
Interviewer: That’s very brave of you.
Steve: Not really. I can ski well. Some photographers do dangerous things, but I only take photos of sports I can do. If you follow simple rules, it isn’t difficult to take good sports photos. The most important thing is to be in the right place at the right time.
Interviewer: This is a great photo.
Steve: Oh, yes, it is. I was travelling in Asia when my friend and I saw this street parade. The women were wearing traditional clothes. We talked for a few minutes, and then I asked if I could take their photograph with my friend. They said OK.
Interviewer: Do you always ask people for permission?
Steve: Yes. It’s rude to take photos of people you don’t know. Most people are happy for you to take their photo if you’re friendly. If they say no then you don’t take the photo.
Interviewer: Where were you sitting when you took this photo?
Steve: I was sitting at the end of the boat, and my three friends were at the other end. We were on holiday last summer. Holiday photos are often boring, so I was trying new ideas. I took a lot of photos of my friends on the boat and in the sea that day. It was good fun.
Interviewer: Well, thanks Steve.
Hướng dẫn dịch:
Người phỏng vấn: Làm thế nào bạn chụp được bức này, Steve?
Steve: Chà, chụp ảnh động vật không hề đơn giản vì chúng nhanh nhẹn và không bao giờ ở yên một chỗ. Để có bức ảnh này, tôi đã kiên nhẫn chờ đợi trong khoảng một giờ đồng hồ. Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên. Nó đang chạy tung tăng trên cây và ăn các loại hạt. Tôi đã nằm xuống khi tôi chụp bức ảnh này.
Người phỏng vấn: Tôi có thể thấy bạn đã ở rất gần nó.
Steve: Vâng, tôi đã rất im lặng, và nó đã đến khá gần. Thường khó đến gần động vật vì chúng sợ hãi, vì vậy tôi thường sử dụng máy ảnh đặc biệt và chụp ảnh từ xa.
Người phỏng vấn: Bạn có đang trượt tuyết khi chụp bức ảnh này không?
Steve: Vâng, đúng vậy. Tôi đang trượt tuyết với anh chàng trong ảnh. Tôi đã ở bên trái anh ta khi tôi chụp nó.
Người phỏng vấn: Bạn rất dũng cảm.
Steve: Không hẳn đâu. Tôi có thể trượt tuyết tốt. Một số nhiếp ảnh gia làm những việc nguy hiểm, nhưng tôi chỉ chụp ảnh những môn thể thao mà tôi có thể làm được. Nếu bạn tuân theo các quy tắc đơn giản, không khó để chụp được những bức ảnh thể thao đẹp. Điều quan trọng nhất là phải ở đúng nơi, đúng lúc.
Người phỏng vấn: Đây là một bức ảnh tuyệt vời.
Steve: Ồ, đúng vậy. Tôi đang đi du lịch ở châu Á khi bạn tôi và tôi nhìn thấy cuộc diễu hành đường phố này. Những người phụ nữ mặc trang phục truyền thống. Chúng tôi nói chuyện trong vài phút, và sau đó tôi hỏi liệu tôi có thể chụp ảnh của họ với bạn tôi không. Họ nói OK.
Người phỏng vấn: Bạn có luôn xin phép mọi người không?
Steve: Có. Thật là thô lỗ khi chụp ảnh những người bạn không biết. Hầu hết mọi người đều vui lòng cho bạn chụp ảnh nếu bạn thân thiện. Nếu họ nói không thì bạn không chụp ảnh.
Người phỏng vấn: Bạn đã ngồi ở đâu khi chụp bức ảnh này?
Steve: Tôi đang ngồi ở cuối thuyền, và ba người bạn của tôi ở đầu kia. Chúng tôi đã đi nghỉ vào mùa hè năm ngoái. Những bức ảnh chụp kì nghỉ thường nhàm chán, vì vậy tôi đã thử những ý tưởng mới. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh của bạn bè tôi trên thuyền và trên biển vào ngày hôm đó. Nó rất vui.
Người phỏng vấn: Vâng, cảm ơn Steve.
Bài 4 trang 48 Tiếng Anh 7 Unit 4: Listen again and answer the questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
Bài nghe:
1. What was the squirrel doing in photo A?
2. In photo B, why was the photographer in Asia?
3. In photo C, was the photographer skiing?
4. Where was the photographer in photo C?
5. In photo D, was the photographer fast standing in the boat?
Đáp án:
1. The squirrel was running up and down on the tree and eating nuts.
2. Because he was travelling to Asia with his friend.
3. Yes, he was.
4. He was on the left of the guy in the photo.
5. No, he wasn’t. He was sitting at the end of the boat.
Hướng dẫn dịch:
1. Con sóc đang làm gì trong bức ảnh A? – Con sóc đang chạy tung tăng trên cây và ăn các loại hạt.
2. Trong bức ảnh B, tại sao người chụp lại ở châu Á? – Bởi vì anh ấy đang đi du lịch Châu Á với bạn của mình.
3. Trong bức ảnh C, nhiếp ảnh gia có đang trượt tuyết không? – Có, anh ấy có.
4. Người chụp bức ảnh C ở đâu? – Anh ấy ở bên trái chàng trai trong bức ảnh.
5. Trong bức ảnh D, người chụp có phải đang đứng trên thuyền không? – Không, anh ấy không. Anh ấy đang ngồi ở phía cuối của con thuyền.
Bài 5 trang 48 Tiếng Anh 7 Unit 4: Work in pairs. Say how you can do the activities in the box. Use adverbs from exercise 2 (Làm việc theo cặp. Nói cách bạn có thể thực hiện các hoạt động trong hộp. Sử dụng trạng từ trong bài tập 2)
Gợi ý:
- I can learn vocabulary well.
- I can read books patiently.
- I can sing badly.
- I can speak to your teacher politely.
- I can swimm fast.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi có thể học từ vựng tốt.
- Tôi có thể đọc sách một cách kiên nhẫn.
- Tôi có thể hát dở.
- Tôi có thể nói chuyện với giáo viên của bạn một cách lịch sự.
- Tôi có thể bơi nhanh.
Language Focus trang 49 Tiếng Anh 7
Bài 1 trang 49 Tiếng Anh 7 Unit 4: Match questions 1-4 with answers a-d. Then complete the rule. (Nối câu hỏi 1-4 với câu trả lời a-d. Sau đó hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. a |
2. c |
3. d |
4. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Có phải con sóc đã đang ăn hoa? - Không, không phải vậy.
2. Hai người đàn ông có đang tạo dáng không? – Đúng.
3. Những người đàn ông đã đang làm gì? - Họ đã đang sử dụng một máy tính.
4. Ai đã đang trượt tuyết? - Bạn của Steve.
Đáp án:
1. was |
2. were |
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta tạo câu hỏi thì quá khứ hoàn thành với: (từ để hỏi) + was/ were + S + Ving.
Bài 2 trang 49 Tiếng Anh 7 Unit 4: Write questions and answers using the past continuous. (Viết câu hỏi và câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)
1. the squirrel/ eat / nuts? (X)
2. where / your friends / travel this time last year? (in Canada)
3. what / you / do / last night at 8 p.m ? (watch TV)
4. Maria / swim / in a river? (X)
5. who / you / talk to / after class yesterday ? (Mary)
Đáp án:
1. Was the squirrel eating nuts? – No, it wasn’t.
2. Where were your friends travelling this time last year? – In Canada.
3. What were you doing last night at 8 p.m? – I was watching TV.
4. Was Maria swimming in a river? – No, she wasn’t.
5. Who were you talking to after class yesterday? – Mary.
Hướng dẫn dịch:
1. Con sóc có ăn hạt không? - Không, không phải vậy.
2. Bạn bè của bạn đã đi du lịch ở đâu vào thời điểm này vào năm ngoái? - Ở Canada.
3. Bạn đã làm gì vào tối qua lúc 8 giờ tối? - Tôi đang xem TV.
4. Có phải Maria đang bơi trên sông không? - Không, cô ấy không.
5. Bạn đã nói chuyện với ai sau giờ học ngày hôm qua? - Mary.
Bài 3 trang 49 Tiếng Anh 7 Unit 4: PRONUNCIATION. Word stress in questions (PHÁT ÂM. Trọng âm của từ trong câu hỏi)
Bài nghe:
Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat. (Nghe. Những từ nào được nhấn trọng âm trong mỗi cụm từ? Nghe lại và lặp lại.)
1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?
2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?
3. What were you doing on Sunday morning?
4. Who were you talking to before class this morning?
Đáp án:
1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?
2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?
3. What were you doing on Sunday morning?
4. Who were you talking to before class this morning?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua đúng không?
2. Mẹ của bạn nghe nhạc lúc 8 giờ tối qua phải không?
3. Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật?
4. Bạn đã nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?
Bài 4 trang 49 Tiếng Anh 7 Unit 4: Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 2. Make true answers (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ bài tập 2. Hãy trả lời đúng)
Gợi ý:
1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday? - Yes, I was.
2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night? – No, she wasn’t.
3. What were you doing on Sunday morning? – I was riding my bike.
4. Who were you talking to before class this morning? – My parents.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua chưa? - Đúng.
2. Mẹ của bạn có nghe nhạc lúc 8 giờ tối không. tối hôm qua? - Không, cô ấy không.
3. Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật? - Tôi đang đạp xe.
4. Bạn đã nói chuyện với ai trước khi đến lớp sáng nay? - Bố mẹ tôi.
Bài 5 trang 49 Tiếng Anh 7 Unit 4: Study the sentences. Then complete the Rules with past simple and past continuous. (Nghiên cứu các câu. Sau đó, hoàn thành các Quy tắc với quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)
I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park.
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
Đáp án:
1. past continuous |
2. past simple |
3. past simple |
4. past continuous |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động dài đang tiếp diễn và quá khứ đơn cho hành động ngắn hơn.
2. Chúng ta thường dùng “when” trước quá khứ đơn và “while” trước quá khứ tiếp diễn.
Bài 6 trang 49 Tiếng Anh 7 Unit 4: Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ dạng tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
1. I (take) photos of my friend while we (cycle).
2. She (climb) when she (have) an accident.
3. We (take) photos of elephants while we (travel) across Dak Lák.
4. My parents (not sleep) when I (get) home late last night.
Đáp án:
1. I took photos of my friend while we were cycling.
2. She was climbing when she had an accident.
3. We took photos of elephants while we were travelling across Dak Lák.
4. My parents weren’t sleeping when I got home late last night.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã chụp ảnh của bạn tôi khi chúng tôi đang đạp xe.
2. Cô ấy đang leo núi thì gặp tai nạn.
3. Chúng tôi đã chụp những bức ảnh về những con voi khi chúng tôi đang đi du lịch khắp Đăk Lăk.
4. Bố mẹ tôi không ngủ khi tôi về nhà đêm qua.
Bài 7 trang 49 Tiếng Anh 7 Unit 4: USE IT!
Work in pairs. Imagine you travelled around the world. Talk about things you did using the past simple and past continuous. Use the ideas in the table and your own ideas. (Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch vòng quanh thế giới. Nói về những điều bạn đã làm bằng cách sử dụng quá khứ đơn và quá khứ liên tục. Sử dụng các ý tưởng trong bảng và ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý:
1. I saw a tiger while I was visiting India.
2. I bought a watch while I was staying there.
3. I ate sea food while I was visiting Phu Quoc.
4. I met my aunts while I was visiting Ho Chi Minh City.
5. I spoke to my mom while I working in New York.
6. I took photos of monkeys while I was visiting the zoo.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã nhìn thấy một con hổ khi tôi đang đến thăm Ấn Độ.
2. Tôi đã mua một chiếc đồng hồ khi tôi đang ở đó.
3. Tôi đã ăn hải sản khi tôi đến thăm Phú Quốc.
4. Tôi đã gặp các dì của tôi khi tôi đến thăm Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Tôi đã nói chuyện với mẹ khi tôi làm việc ở New York.
6. Tôi đã chụp ảnh những con khỉ khi tôi đang đi thăm sở thú.
Bài 1 trang 50 Tiếng Anh 7 Unit 4: Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What happened in Julie's photo? Where was Julie when she took the photo? (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Điều gì đã xảy ra trong bức ảnh của Julie? Julie ở đâu khi cô ấy chụp bức ảnh?)
Bài nghe:
Amelia: Hey, these are good photos, Julie. Did you take them?
Julie: Yes. My new phone takes really good photos. What (1) of this one?
Amelia: I like it. That one's really good.
Julie: Yeah, I'm pleased with it. I was very lucky.
Amelia: But the poor guy wasn't lucky! Where (2) when you took it?
Julie: I (3) on a wall by the road. He (4) while he (5) past me.
Amelia: Well, it's an amazing photo, Was it near here?
Julie: No, it was a cycling race near Bristol. I went with my brother.
Amelia: Really? Did he take part in the race?
Julie: You're kidding! He doesn't even ride a bike.
Amelia: Well, it's an amazing photo. I'm impressed!
Julie: That's really kind of you. Thanks.
Đáp án:
1. do you think |
2. were you |
3. was sititng |
4. fell off |
5. was cycling |
Hướng dẫn dịch:
Amelia: Này, đây là những bức ảnh đẹp, Julie. Bạn đã chụp chúng à?
Julie: Ừ. Điện thoại mới của tôi chụp ảnh rất đẹp. Bạn nghĩ gì về cái này?
Amelia: Tôi thích nó. Nó thực sự tốt.
Julie: Vâng, tôi hài lòng với nó. Tôi thật may mắn.
Amelia: Nhưng anh chàng tội nghiệp không may mắn! Bạn đã ở đâu khi bạn chụp nó?
Julie: Tôi đang ngồi trên một bức tường bên đường. Anh ấy bị ngã khi đang đạp xe ngang qua tôi.
Amelia: Chà, đó là một bức ảnh tuyệt vời. Nó có gần đây không?
Julie: Không, đó là một cuộc đua xe đạp gần Bristol. Tôi đã đi với anh trai của tôi.
Amelia: Thật không? Anh ấy có tham gia cuộc đua không?
Julie: Đùa đấy! Anh ấy thậm chí không đi xe đạp.
Amelia: Chà, đó là một bức ảnh tuyệt vời. Tôi rất ấn tượng!
Julie: Bạn thật tốt bụng. Cảm ơn.
Bài 2 trang 50 Tiếng Anh 7 Unit 4: Look at the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Amelia or Julie. Watch or listen again and check (Nhìn vào các Cụm từ chính. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ xem ai là người nói các cụm từ, Amelia hay Julie. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra)
Bài nghe:
Đáp án:
Amelia |
Julie |
That one’s brilliant. It’s an amazing photo. I’m impressed! Really? |
You’re kidding! That’s really kind of you. |
Bài 3 trang 50 Tiếng Anh 7 Unit 4: Work in pairs. Practise the dialogue (Làm việc theo cặp. Thực hành đối thoại)
Bài 4 trang 50 Tiếng Anh 7 Unit 4: Imagine that you took this photo. Think about your answers to these questions. (Hãy tưởng tượng rằng bạn đã chụp bức ảnh này. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn cho những câu hỏi này.)
1. Where were you?
2. Why were you there?
3. What were the people doing?
Gợi ý:
1. I was at school.
2. Because there was an extracurricular activity.
3. They are dancing.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã ở đâu? - Tôi đã ở trường.
2. Tại sao bạn ở đó? - Vì đã có một hoạt động ngoại khóa.
3. Mọi người đang làm gì? - Họ đang múa.
Bài 1 trang 51 Tiếng Anh 7 Unit 1: Read the story. Where was the rescue? What was the writer doing? (Đọc câu chuyện. Giải cứu ở đâu? Tác giả đã đang làm gì?)
An exciting rescue
I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February. It was an amazing rescue and I was lucky to see it.
It happened while we were taking photos of wild animals. We were driving slowly when we saw a bulldozer. There was a group of people and they were looking at something. There was on elephant. It was in a mud hole and it couldn't get out. The elephant wasn't moving, but it was alive. A bulldozer was breaking the sides of the hole. As soon as it was possible, the elephant climbed out. After a few minutes, it walked away.
The elephant was very lucky to be alive after twelve hours in the hole. The rescuers were very pleased and one of them posted a video of the rescue online.
Đáp án:
1. The rescue was in Kenya.
2. He/ She was taking photos of wild animals.
Hướng dẫn dịch:
Một cuộc giải cứu thú vị
Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc và tôi đã may mắn được chứng kiến.
Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã. Chúng tôi đang lái xe chậm khi nhìn thấy một chiếc xe ủi đất. Có một nhóm người và họ đang nhìn vào thứ gì đó. Đã có trên con voi. Nó nằm trong một hố bùn và nó không thể thoát ra ngoài. Con voi không di chuyển, nhưng nó vẫn sống. Một chiếc máy ủi đang phá vỡ hai bên của cái hố. Ngay khi có thể, con voi đã leo ra ngoài. Sau một vài phút, nó bỏ đi.
Con voi rất may mắn còn sống sau mười hai giờ trong hố. Những người cứu hộ đã rất hài lòng và một trong số họ đã đăng một đoạn video về cuộc giải cứu lên mạng.
Bài 2 trang 51 Tiếng Anh 7 Unit 1: Complete the key phrases from the text in your notebook. Then read the text and check your answers (Hoàn thành các cụm từ chính của văn bản trong sổ ghi chép của bạn. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn)
Đáp án:
1. we were taking photos of wild animals
2. rescue
3. see it
4. we were taking photos of wild animals
5. they were looking at something
Bài 3 trang 51 Tiếng Anh 7 Unit 1: Read the text again and find the linking words “after, as soon as, when, while” (Đọc lại văn bản và tìm các từ liên kết “after, as soon as, when, while”)
Đáp án:
I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February. It was an amazing rescue and I was lucky to see it.
It happened while we were taking photos of wild animals. We were driving slowly when we saw a bulldozer. There was a group of people and they were looking at something. There was on elephant. It was in a mud hole and it couldn't get out. The elephant wasn't moving, but it was alive. A bulldozer was breaking the sides of the hole. As soon as it was possible, the elephant climbed out. After a few minutes, it walked away.
The elephant was very lucky to be alive after twelve hours in the hole. The rescuers were very pleased and one of them posted a video of the rescue online.
Bài 4 trang 51 Tiếng Anh 7 Unit 1: Choose the correct linking words (Chọn các từ liên kết chính xác)
1. I saw a bear when / while I was walking in the forest.
2. As soon as / while I saw it, I climbed a tree.
3. It ran away while / when my friends arrived.
4. After a few minutes / As soon as, I climbed down.
Đáp án:
1. I saw a bear while I was walking in the forest.
2. As soon as I saw it, I climbed a tree.
3. It ran away when my friends arrived.
4. After a few minutes, I climbed down.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nhìn thấy một con gấu khi tôi đang đi dạo trong rừng.
2. Ngay khi tôi nhìn thấy nó, tôi đã trèo lên một cái cây.
3. Nó đã bỏ chạy khi bạn bè của tôi đến.
4. Sau một vài phút, tôi leo xuống.
Bài 5 trang 51 Tiếng Anh 7 Unit 1: Follow the steps in the Writing Guide (Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết)
A. TASK
Imagine that you took the photo of a fire rescue. Write a story (60 - 80 words) with the title An amazing rescue.
B. THINK AND PLAN
1. When and where did the rescue happen?
2. What happened to the people in the photo?
3. Why was the rescue difficult?
4 How did the rescue end?
C. WRITE
Paragraph 1: Introduction
I took this photo …
Paragraph 2: The people and the rescue
There was/ There were …
Paragraph 3: The end and your opinion
The rescuers …
D. CHECK
- when, while, as soon as, after
- There was / There were
- Past simple and past continuous verbs
Gợi ý:
I took this photo while we were on a holiday in the countryside last summer.
It happened while we were playing marbles on the yard. As soon as we saw the fire, we run out of the house quickly and called for my uncle and aunt. After that, we splashed water on the house. Luckily, my uncle and aunt went home very fast and some neighbours helped us to put out the fire.
Hướng dẫn dịch:
I took this photo while we were on a holiday in the countryside last summer.
It happened while we were playing marbles on the yard. As soon as we saw the fire, we run out of the house quickly and called for my uncle and aunt. After that, we splashed water on the house. Luckily, my uncle and aunt went home very fast and some neighbors helped us to put out the fire.
Bài 1 trang 52 Tiếng Anh 7 Unit 4: Check the meaning of the words in the box. Then match them with the pictures (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó ghép chúng với các bức tranh)
Đáp án:
Cel (n) tấm giấy bóng trong suốt dùng để vẽ hay tô màu
Character (n) nhân vật
Backgrounds (n) nền
Stick figure (hình dán)
Bài 2 trang 52 Tiếng Anh 7 Unit 4: Read and listen to the text. Match headings a-d with paragraphs 1-4 (Đọc và nghe văn bản. Ghép các tiêu đề a-d với các đoạn văn 1-4)
Bài nghe:
a. Stop motion animation
b. Computer animation
c. Early animation
d. Hand-drawn animation
The history of animation
1. In the 1880s, Endweard Muybridge invented the zoopraxiscope. This machine took photographs of moving things. This was the earliest form of animation.
2. In 1895, the Lumiere brothers invented the cinematograph. Early film-makers used it to make stop-motion animation. With this technique, they made King Kong in 1933.
3. In the 1920s, Will Disney began to use hand- drawn animation. Artists drew the pictures onto transparent pieces of plastic, or eels. The Ill makers put the cels on painted backgrounds and photographed them one at a time. In 1928, Disney studios introduced the character of Mickey Mouse in the first cartoon with sound, Steambont Wille.
4. In the 1960s, people started using computer animation. At first, computers could only make simple stick figures move on films, but by the 1990s, studios used realistie computer generated imagery (CGI) for special effects, soon, they were producing completely computer-animated films Toy Story (1925) was the first fully CGI cartoon.
Đáp án:
1 – c |
2 – a |
3 – d |
4 – b |
Hướng dẫn dịch:
Lịch sử của hoạt hình
1. Vào những năm 1880, Endweard Muybridge đã phát minh ra kính zoopraxiscope. Máy này chụp ảnh những thứ chuyển động. Đây là dạng hoạt hình sớm nhất.
2. Năm 1895, anh em nhà Lumiere đã phát minh ra máy quay phim. Những người làm phim ban đầu đã sử dụng nó để làm hoạt hình stop-motion. Với kỹ thuật này, họ đã làm ra King Kong vào năm 1933.
3. Vào những năm 1920, Will Disney bắt đầu sử dụng hoạt hình vẽ tay. Các nghệ sĩ đã vẽ những bức tranh trên những miếng nhựa trong suốt, hoặc những con lươn. Các nhà sản xuất Ill đã đặt các tấm bìa trên nền sơn và chụp ảnh chúng từng tấm một. Năm 1928, hãng phim Disney giới thiệu nhân vật chuột Mickey trong phim hoạt hình đầu tiên có âm thanh, Steambont Wille.
4. Vào những năm 1960, mọi người bắt đầu sử dụng hoạt hình máy tính. Lúc đầu, máy tính chỉ có thể làm cho các hình que đơn giản di chuyển trên phim, nhưng đến những năm 1990, các hãng phim đã sử dụng hình ảnh thực tế do máy tính tạo ra (CGI) cho các đoạn phim đặc biệt, và chẳng bao lâu, họ đã sản xuất bộ phim hoạt hình hoàn toàn bằng máy tính Toy Story (1925) là bộ phim đầu tiên phim hoạt hình hoàn toàn CGI.
Bài 3 trang 52 Tiếng Anh 7 Unit 4: Read the text again and answer the questions (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi)
1. What did the zoopraxiscope do?
2. When did the Lumiere brothers make the cinematograph?
3. What technique did they use to make King Kong in 1933?
4. Which studio made the first cartoon with sound?
5. When did film-makers start using computers for special effects?
6. What is the name of the first CGI feature film?
Đáp án:
1. This machine took photographs of moving things.
2. In 1895.
3. Stop-motion animation.
4. Disney studios.
5. By the 1990s.
6. Toy Story (1925).
Hướng dẫn dịch:
1. Zoopraxiscope đã làm gì?
- Máy này chụp ảnh những thứ chuyển động.
2. Anh em nhà Lumiere thực hiện tác phẩm điện ảnh khi nào?
- Năm 1895.
3. Họ đã sử dụng kỹ thuật gì để làm King Kong vào năm 1933?
- Hoạt hình stop-motion.
4. Hãng phim nào đã làm phim hoạt hình đầu tiên có âm thanh?
- Hãng phim Disney.
5. Khi nào các nhà làm phim bắt đầu sử dụng máy tính cho các hiệu ứng đặc biệt?
- Đến những năm 1990.
6. Tên của bộ phim CGI đầu tiên là gì?
- Câu chuyện đồ chơi (1925).
Bài 4 trang 52 Tiếng Anh 7 Unit 4: USE IT!
Research the making of your favourite animated film. Prepare a short presentation (60 - 80 words) on the film. (Nghiên cứu quá trình làm bộ phim hoạt hình yêu thích của bạn. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn (60 - 80 từ) về phim.)
Include this information:
• Which film-makers and studios worked on the film?
• What animation techniques did they use?
• Was it a blockbuster?
• What do you like about it?
Give your presentation to the class.
Hướng dẫn dịch:
Bao gồm thông tin này:
• Những nhà làm phim và hãng phim nào đã làm việc trên bộ phim?
• Họ đã sử dụng những kỹ thuật hoạt hình nào?
• Nó có phải là một quả bom tấn không?
• Bạn thích nó chỗ nào?
Đưa bài thuyết trình của bạn trước lớp.
Puzzles and games trang 53 Tiếng Anh 7
Bài 1 trang 53 Tiếng Anh 7 Unit 4: ONE-MINUTE RACE
Work in pairs. Follow the instructions (Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn)
Student A: Describe as many verbs in the list as you can in one minute. You must not speak but you can draw or act.
Student B: Close your book and guess the verbs and prepositions. Say the answers.
The student who guesses the most in one minute is the winner.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh A: Mô tả càng nhiều động từ trong danh sách càng tốt trong một phút. Bạn không được nói nhưng bạn có thể vẽ hoặc hành động.
Học sinh B: Đóng sách lại và đoán các động từ và giới từ. Nói câu trả lời.
Học sinh nào đoán được nhiều nhất trong một phút là người chiến thắng.
Bài 2 trang 53 Tiếng Anh 7 Unit 4: WHO DID IT? Someone took a famous painting from the National Gallery in London yesterday. Work in pairs and read the notes. Which person is not in the pictures? This is the person who took the painting. (AI ĐÃ LÀM? Ai đó đã lấy một bức tranh nổi tiếng từ Phòng trưng bày Quốc gia ở London ngày hôm qua. Làm việc theo cặp và đọc ghi chú. Người nào không có trong hình? Đây là người đã chụp bức tranh.)
- Sally was meeting her son after school.
- Brian was taking photos outside in Trafalgar Square.
- Lucy and Jill were having lunch in the gallery café.
- Stephen wasn't working yesterday - he was at home. He wasn't well.
- Joe was in his taxi, driving two customers to Victoria train station.
- Mr Jacobo and Mrs Shaw weren't in their office yesterday - they were quiding the children through the museum.
- Jenny was working in her office.
Đáp án:
Mr Jacobo and Mrs Shaw.
Hướng dẫn dịch:
- Sally đã gặp con trai cô ấy sau giờ học.
- Brian đang chụp ảnh bên ngoài ở Quảng trường Trafalgar.
- Lucy và Jill đang ăn trưa trong quán cà phê phòng trưng bày.
- Hôm qua Stephen không làm việc - anh ấy ở nhà. Anh ấy không khỏe.
- Joe đang trên taxi của anh ấy, chở hai khách hàng đến ga xe lửa Victoria.
- Hôm qua ông Jacobo và bà Shaw không có ở văn phòng của họ - họ đang dắt lũ trẻ đi qua viện bảo tàng.
- Jenny đang làm việc trong văn phòng của cô ấy.
Bài 3 trang 53 Tiếng Anh 7 Unit 4: Work in pairs. Find the past continuous questions about the people in exercise 2. Think of some answers to the questions (Làm việc theo cặp. Tìm các câu hỏi quá khứ tiếp diễn về những người trong bài tập 2. Suy nghĩ về một số câu trả lời cho các câu hỏi)
Gợi ý:
1. What was Sally doing?
2. Who was taking photos outside in Trafalgar Square
3. What were Lucy and Jill doing in the gallery café?
4. Was Stephen working yesterday?
5. Why was Joe in his taxi?
6. What were Mr Jacobo and Mrs Shaw doing?
7. What was Jenny doing in her office?
Hướng dẫn dịch:
1. Sally đã làm gì?
2. Ai đang chụp ảnh bên ngoài ở Quảng trường Trafalgar
3. Lucy và Jill đã làm gì trong quán cà phê phòng trưng bày?
4. Hôm qua Stephen có làm việc không?
5. Tại sao Joe lại ở trong chiếc taxi của anh ấy?
6. Ông Jacobo và bà Shaw đang làm gì?
7. Jenny đã làm gì trong văn phòng của cô ấy?
Bài 4 trang 53 Tiếng Anh 7 Unit 4: Find nine more adverbs (Tìm thêm 9 trạng từ nữa)
Đáp án:
- easily (một cách dễ dàng)
- politely (một cách lịch sự)
- quietly (một cách yên lặng)
- happily (một cách vui vẻ)
- well (một cách tốt)
- badly (một cách tệ hại)
- comfortably (một cách thoải mái)
- carefully (một cách cẩn thận)
- bravely (một cách dũng cảm)
Bài 5 trang 53 Tiếng Anh 7 Unit 4: Find five verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Change them to past simple and past continuous to complete the sentences (Tìm 5 động từ trong lưới. Mỗi động từ có một màu khác nhau. Thay đổi chúng thành quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu)
1. As soon as the accident … we called the police.
2. We met a lot of interesting people while we ...
3. The two men were fishing when they ... the shark.
4. Someone stole my MP3 player while I … a shower.
5. Tom was playing computer games and his sister … TV.
Đáp án:
1. happened |
2. were travelling |
3. saw |
4. was having |
5. was watching |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra chúng tôi đã gọi cảnh sát.
2. Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị khi chúng tôi đi du lịch.
3. Hai người đàn ông đang câu cá khi họ nhìn thấy con cá mập.
4. Ai đó đã lấy trộm máy nghe nhạc MP3 của tôi khi tôi đang tắm.
5. Tom đang chơi trò chơi máy tính và em gái của anh ấy đang xem TV.
Extra listening and speaking 4 trang 109 Tiếng Anh 7
Bài 1 trang 109 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 4: Look at the picture of Malaya and Anya's bedroom. Match objects A-I in the picture with the words in the box. Listen and check (Nhìn vào bức tranh phòng ngủ của Malaya và Anya. Ghép các đối tượng A-I trong hình với các từ trong hộp. Nghe và kiểm tra)
Bài nghe:
Đáp án:
A. Shelves (Những cái kệ)
B. Poster (Tấm áp phích)
C. Laptop (Máy tính xách tay)
D. Pillow (Cái gối)
E. Cuddly toy (Đồ chơi nhồi bông)
F. Drawer (Ngăn kéo)
G. Sheets (Ga trải giường)
H. Basket (Rổ)
I. Rug (Tấm thảm)
Bài 2 trang 109 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 4: Listen to eight false statements about the picture. Correct the sentences. (Nghe tám nhận định sai về bức tranh. Sửa lại các câu.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. The pillows are under the beds. à The pillows are on the beds.
2. The sheets are behind the chair. à The sheets are on the bed.
3. The laptop is on the bed. à The laptop is on the table.
4. The chair is in front of the door. à The chair is in front of the table.
5. The tidy bed is on the left. à The tidy bed is on the right.
6. The posters are on the shelves. à The posters are on the walls.
7. The plant is between the beds. à The plant is on the right.
8. The basket is next to the table. à The basket is next to the bed.
Hướng dẫn dịch:
1. Những chiếc gối ở dưới giường. à Những chiếc gối ở trên giường.
2. Tấm ga ở sau ghế. à Tấm ga trải ở trên giường.
3. Máy tính xách tay ở trên giường. à Máy tính xách tay ở trên bàn.
4. Cái ghế ở trước cửa. à Cái ghế ở trước bàn.
5. Chiếc giường ngăn nắp nằm bên trái. à Chiếc giường ngăn nắp ở bên phải.
6. Các tấm áp phích đang ở trên kệ. à Các tấm áp phích ở trên tường.
7. Cây ở giữa các giường. à Cây ở bên phải.
8. Cái giỏ để cạnh bàn. à Cái giỏ để cạnh giường.
Bài 3 trang 109 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 4: Listen to Malaya and Anya and number key phrases a-d in the order you hear them (Nghe Malaya và Anya và đánh số các cụm từ khóa a-d theo thứ tự bạn nghe thấy)
Bài nghe:
Đáp án:
1. – b. Look, here’s…!
2. – d. Is this what you’re looking for?
3. – a. That’s the wrong one.
4. – c. Here it is!
Bài 4 trang 109 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 4: Listen to the conversation again and answer the questions. (Nghe lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
1. What are the girls looking for?
2. Why does Anya need the book today?
3. Where does Anya usually put her book?
4. Where does she do her homework?
5. Where does Anya find the book?
Đáp án:
1. The girls looking for Anya’s history book.
2. Because she’s got a test today.
3. Anya usually puts her book on the shelves with the other books.
4. She does her homework at the table.
5. Anya finds the book in the clothes basket.
Hướng dẫn dịch:
1. Các cô gái đang tìm kiếm cái gì?
– Những cô gái đang tìm kiếm cuốn sách lịch sử của Anya.
2. Tại sao Anya cần cuốn sách hôm nay?
– Bởi vì cô ấy đã có một bài kiểm tra hôm nay.
3. Anya thường đặt sách của mình ở đâu?
– Anya thường đặt cuốn sách của cô ấy trên giá hoặc trên những cuốn sách khác.
4. Cô ấy làm bài tập về nhà ở đâu?
– Cô ấy làm bài tập ở bàn.
5. Anya tìm cuốn sách ở đâu?
– Anya tìm thấy cuốn sách trong giỏ quần áo.
Bài 5 trang 109 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 4: Look at the photo of Adam’s bedroom and listen. Then practise the dialogue with a partner (Hãy nhìn vào bức ảnh phòng ngủ của Adam và lắng nghe. Sau đó, thực hành đối thoại với một người bạn)
Bài nghe:
Mum: What's wrong?
Adam: I can't find my phone.
Mum: Is it under those magazines on your table?
Adam: No, it isn't.
Mum: Look, here's a mobile phone. Is this what you're looking for?
Adam: No, that's the wrong one. That's my old one.
Mum: What about your school bag? Is it in there?
Adam: No, it isn't. Oh, here it is! It's on the bed.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ: Sao vậy?
Adam: Con không thể tìm thấy điện thoại của mình.
Mẹ: Có phải nó ở dưới những cuốn tạp chí trên bàn của con không?
Adam: Không, không phải vậy.
Mẹ: Nhìn này, đây là điện thoại di động. Đây có phải là thứ con đang tìm kiếm không?
Adam: Không, sai rồi. Đó là cái cũ của con.
Mẹ: Còn cặp đi học của con? Nó có trong đó không?
Adam: Không, không phải vậy. Ồ, đây rồi! Nó ở trên giường.
Bài 6 trang 109 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 4: USE IT!
Work in pairs and look at Adam's bedroom again. Imagine you can't find one of the objects in the box. Prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 5. (Làm việc theo cặp và nhìn lại phòng ngủ của Adam. Hãy tưởng tượng bạn không thể tìm thấy một trong các đối tượng trong khung. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 5.)
Gợi ý:
Mum: What's wrong?
Adam: I can't find my laptop.
Mum: Is it on your table?
Adam: No, it isn't.
Mum: Look, here's a laptop. Is this what you're looking for?
Adam: No, that's the wrong one. That's my dad’s laptop.
Mum: What about your school bag? Is it in there?
Adam: Oh, here it is! Thanks, mom.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ: Sao vậy?
Adam: Con không thể tìm thấy máy tính xách tay của mình.
Mẹ: Nó có trên bàn của con không?
Adam: Không.
Mẹ: Nhìn kìa, đây là một chiếc máy tính xách tay. Đây có phải là thứ con đang tìm không?
Adam: Không, sai rồi. Đó là máy tính xách tay của bố.
Mẹ: Còn cặp đi học của con? Nó có trong đó không?
Adam: Ồ, đây rồi! Cảm ơn mẹ.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.