Tiếng Anh 7 Unit 6: Survival Friends plus (Chân trời sáng tạo)

2 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 6: Survival sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 6 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7.

Tiếng Anh 7 Unit 6: Survival Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 7

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Application

n

/ˌæplɪˈkeɪʃən/

Ứng dụng, phần mềm

Avoid

v

/əˈvɔɪd/

Tránh xa

Bossy

a

/ˈbɒsi/

Hống hách, hách dịch

Challenging

a

/ˈtʃælɪndʒɪŋ/

Đầy thách thức

Charge

v

/tʃɑːdʒ/

Nạp điện, sạc

Compass

n

/ˈkʌmpəs/

La bàn

Competitive

a

/kəmˈpetɪtɪv/

Có tính cạnh tranh

Experienced

a

/ɪkˈspɪəriənst/

Có kinh nghiệm

First-aid kit

n

/ˌfɜːstˈeɪdˌkɪt/

Túi/ hộp sơ cứu

Fit

a

/fɪt/

Khoẻ mạnh

GPS

n

/ˌdʒiːpiːˈes/

Hệ thống định vị

Imperative

n

/ɪmˈperətɪv/

Dạng mệnh lệnh

Millitary

a

/ˈmɪlɪtəri/

Thuộc về quân sự

Panic

v

/ˈpænɪk/

Hoảng sợ

Practical

n

/ˈpræktɪkəl/

Thực tế, thực dụng

Problem people

a

/ˈprɒbləmˈpiːpəl/

Học sinh chưa ngoan

Quality

n

/ˈkwɒləti/

Phẩm chất

Reserved

a

/rɪˈzɜːvd/

Kín tiếng, dè dặt

Safety vest

n

/ˈseɪftivest/

Áo bảo hộ

Satellite

n

/ˈsætəlaɪt/

Vệ tinh nhân tạo (sử dụng cho viễn thông)

Shelter

n

/ˈʃeltər/

Nơi trú ẩn

Solo

adv

/ˈsəʊləʊ/

Một mình

Stay alive

v

/steɪəˈlaɪv/

Sống sót

Stay confident

v

/steɪˈkɒnfɪdənt/

Tỏ ra tự tin

Survival

n

/səˈvaɪvəl/

Sự sống sót, sinh tồn

Survive

v

/səˈvaɪv/

Sống sót, sinh tồn

Take risks

v

/ˈteɪkrisks/

Liều lĩnh, nạo hiểm

Tough

a

/tʌf/

Khắc nghiệt

Track

v

/træk/

Theo dõi, truy lùng

Vocabulary trang 68, 69 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 68 Tiếng Anh 7 Unit 6: Read the Survival Game and complete phrases 1-14. Then listen and check (Đọc Trò chơi sinh tồn và hoàn thành các cụm từ 1-14. Sau đó nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

1. What do you do first?

A. Find drinking water

B. Build a shelter for the night

C. Charge your phone batteries

2. What is the safest type of water to drink?

A. River water B. Sea water C. Rainwater

3. You're hungry. What's safe to eat in the jungle?

A. You can pick fruit and eat it.

B. Watch what the monkeys eat and copy them.

C. Avoid all plants in the jungle.

4. It’s getting dark. What do you do?

A. Light a fire and sleep next to it.

B. Climb a tree and sleep on a branch.

C. Move at night because it's cooler.

5. There's a snake on your backpack. What do you do?

A. Make a noise and throw your boot at it.

B. Be quiet and stand still It’ll get bored and go away.

C. Leave your backpack and run away.

6. You think there is a village io the west. How do you find your way o the village?

A. Look at the birds. They always fly from east to west.

B. look for the moon. I's always in the north at midnight.

C. Use the sun. Its position will help you to decide.

7. It’s very hot in the jungle. What is the best way to keep cool?

A. Only travel in the early morning and late afternoon.

B. Drink some water from the river until you feel cooler.

C. Take your shirt off and wear sandals.

8. How will you get out of the jungle?

A. Stay where you are and hope that someone finds you.

B. Follow the river if you can find one

C. Use an app on your phone for directions.

Đáp án:

1. avoid

2. stand

3. build

4. climb

5. use

6. follow

7. keep

8. light

9. make

10. move

11. pick

12. go/ run

13. stay

14. find

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn làm gì đầu tiên?

A. Tìm nước uống

B. Dựng nơi trú ẩn qua đêm

C. Sạc pin điện thoại của bạn

2. Loại nước an toàn nhất để uống là gì?

A. Nước sông B. Nước biển C. Nước mưa

3. Bạn đang đói. Ăn gì an toàn trong rừng?

A. Bạn có thể hái trái cây và ăn nó.

B. Quan sát những gì những con khỉ ăn và sao chép chúng.

C. Tránh tất cả các loại cây trong rừng rậm.

4. Trời sắp tối. Công việc của bạn là gì?

A. Đốt lửa và ngủ bên cạnh.

B. Trèo cây ngủ trên cành.

C. Di chuyển vào ban đêm vì trời mát hơn.

5. Có một con rắn trên ba lô của bạn. Công việc của bạn là gì?

A. Gây ồn ào và ném chiếc ủng của bạn vào nó.

B. Im lặng và đứng yên Nó sẽ cảm thấy buồn chán và bỏ đi.

C. Bỏ lại ba lô và bỏ chạy.

6. Bạn nghĩ rằng có một ngôi làng io ở phía tây. Làm thế nào để bạn tìm thấy con đường của bạn o làng?

A. Nhìn những con chim. Chúng luôn bay từ đông sang tây.

B. tìm kiếm mặt trăng. Tôi luôn ở phía bắc vào lúc nửa đêm.

C. Sử dụng ánh nắng mặt trời. Vị trí của nó sẽ giúp bạn quyết định.

7. Trong rừng rất nóng. Cách tốt nhất để giữ mát là gì?

A. Chỉ đi vào sáng sớm và chiều mát.

B. Uống một ít nước sông cho đến khi bạn cảm thấy mát hơn.

C. Cởi áo, đi dép.

8. Bạn sẽ ra khỏi rừng rậm bằng cách nào?

A. Ở lại nơi bạn đang ở và hy vọng rằng ai đó tìm thấy bạn.

B. Đi theo con sông nếu bạn có thể tìm thấy

C. Sử dụng một ứng dụng trên điện thoại của bạn để chỉ đường.

Bài 2 trang 68 Tiếng Anh 7 Unit 6: Read the rules. Then play the Survival game in teams. Listen and check after each question (Đọc các quy tắc. Sau đó chơi trò chơi Sinh tồn theo đội. Nghe và kiểm tra sau mỗi câu hỏi)

Bài nghe:

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. A

5. B

6. C

7. A

8. B

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên làm gì đầu tiên? – A. Tìm nước uống.

2. Loại nước nào là an toàn nhất để uống? – C. Nước mưa

3. Bạn đang đói. Cái gì an toàn để ăn trong rừng? – B. Xem các con khỉ ăn gì và bắt chước chúng.

4. Trời đang tối dần. Bạn sẽ làm gì? – A. Đốt lửa và ngủ cạnh nó.

5. Có một con rắn trên ba lô của bạn. Bạn sẽ làm gì? – B. Giữ yên lặng và đứng im. Nó sẽ thấy chán và rời đi.

6. Bạn nghĩ có một ngôi làng ở phía tây. Bạn tìm cách đến ngôi làng bằng cách nào? – C. Dùng mặt trời. Vị trí của nó sẽ giúp bạn xác định.

7. Trời rất nóng ở trong rừng. Cách tốt nhất để giữ mát là gì? – A. Chỉ di chuyển lúc sáng sớm và chiều muộn.

8. Bạn sẽ thoát khỏi khu rừng bằng cách nào? – B. Đi theo dòng sông nếu bạn có thể tìm thấy nó.

Bài 3 trang 69 Tiếng Anh 7 Unit 6: Watch or listen. Which survival skills in the game are the people discussing? (Xem hoặc nghe. Mọi người đang bàn luận về kỹ năng sinh tồn nào trong game?)

Bài nghe:

Đáp án:

People are discussing about three survival skills: lighting fires outdoors without a lighter or matches; deciding what fruit is safe to eat in the countryside; finding the way if you’re lost in the countryside without a map or a phone.

Nội dung bài nghe:

1. A: Are you good at lighting fires outdoors?

B: No problem. I can definitely light a fire outdoors.

C: Use dry wood.

A: But can you light a fire outdoors without a lighter or matches?

B: Definitely not. I’m no good at survival skills.

2. A: Do you know what fruit is safe to eat in the countryside?

B: I don’t think so. I don’t know a lot about trees and plants.

A: Can you tell what fruit is safe to eat in the countryside?

C: I’ve no idea. It’s best not to eat any fruit if you don’t know what it is.

3. A: How do you find your way if you’re lost in the countryside?

B: I can probably find my way with a map.

A: And, if you haven’t got a map or a phone?

B: I doubt it.

A: Can you find your way without a phone or a map?

C: I think so. I can probably use the sun, but only on sunny day.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn có giỏi đốt lửa ngoài trời không?

B: Không vấn đề. Tôi chắc chắn có thể đốt lửa ngoài trời.

C: Sử dụng củi khô.

A: Nhưng bạn có thể đốt lửa ngoài trời mà không cần bật lửa hoặc diêm không?

B: Chắc chắn là không. Tôi không giỏi kỹ năng sinh tồn.

2. A: Bạn có biết ở nông thôn ăn trái cây gì là an toàn không?

B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi không biết nhiều về cây cối và thực vật.

A: Bạn có thể cho biết trái cây nào là an toàn để ăn ở nông thôn không?

C: Tôi không biết. Tốt nhất là không nên ăn bất kỳ loại trái cây nào nếu bạn không biết nó là gì.

3. A: Làm thế nào để bạn tìm đường nếu bạn bị lạc ở vùng nông thôn?

B: Tôi có thể tìm đường bằng bản đồ.

A: Và, nếu bạn không có bản đồ hoặc điện thoại?

B: Tôi nghi ngờ điều đó.

A: Bạn có thể tìm đường mà không cần điện thoại hay bản đồ không?

C: Tôi nghĩ là có. Tôi có thể sử dụng mặt trời, nhưng chỉ vào ngày nắng.

Bài 4 trang 69 Tiếng Anh 7 Unit 6: Watch or listen again and complete the Key Phrases (Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các Cụm từ chính)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 68, 69 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Bài 5 trang 69 Tiếng Anh 7 Unit 6: USE IT!

Study the Key Phrases. Then ask and answer the questions about your survival skills woth your partner. Use the phrase in exercise 1 and your own ideas (Nghiên cứu các Cụm từ chính. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về kỹ năng sinh tồn của bạn với đối tác của bạn. Sử dụng cụm từ trong bài tập 1 và ý kiến của riêng bạn)

Gợi ý:

- Can you make a fire?

- No, I don’t think so. How about you?

- I doubt it.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn có thể đốt lửa không?

- Không, tôi không nghĩ vậy. Còn bạn thì sao?

- Tôi nghi ngờ điều đó.

Reading trang 70 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 70 Tiếng Anh 7 Uint 6: Look at the text. What type of text is it? What type of information do you think will be in the text? Then read and check. (Nhìn vào văn bản. Đó là kiểu văn bản nào? Bạn nghĩ loại thông tin nào sẽ có trong văn bản? Sau đó đọc và kiểm tra.)

a. a personal blog

b. an advertisement for a TV programme

c. a newspaper article
Tiếng Anh 7 Reading trang 70 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Anh 7 Reading trang 70 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án: b

Hướng dẫn dịch:

Hai đội gồm ba người sẽ đối mặt với cuộc phiêu lưu trong rừng kéo dài mười sáu ngày trong chương trình sinh tồn mới của Steve Grant. Họ sẽ sống mà không có tiện nghi, và họ sẽ không tiếp xúc với thế giới bên ngoài. Đội nào sẽ giành được giải thưởng 1 triệu bảng? Cuối cùng của thử thách, Steve sẽ quyết định!

Đội 1: Đội đỏ

Tom Woods khỏe mạnh và học hỏi nhanh. Anh ấy là một vận động viên bơi lội giỏi.

Điểm yếu: Anh ấy luôn cho rằng mình đúng. Anh ấy không thực tế. Nếu anh ấy làm việc với những người khác, anh ấy sẽ ổn.

Xếp hạng sống sót: *

Jenny Frome thật dũng cảm - cô từng đi săn cá sấu.

Điểm yếu: Cô ấy khá dè dặt và thích ở một mình. Nếu cô ấy không làm điều gì ngu ngốc, cô ấy sẽ làm rất tốt.

Xếp hạng sống sót: ****

Peter Quinn có tính cạnh tranh và thích thử thách

Điểm yếu: Anh ta hành động trước khi anh ta suy nghĩ. Anh ấy không giỏi dưới nước. Anh ấy sẽ cần phải làm việc chăm chỉ nếu anh ấy muốn tồn tại.

Xếp hạng sống sót: *

Đội 2: Đội xanh

Tina Brent là một nhà lãnh đạo và cô ấy có thể đưa ra quyết định.

Điểm yếu: Cô ấy không có kinh nghiệm trong tự nhiên. Cô ấy hơi hách dịch và không nghe lời người khác. Cô ấy sẽ cần may mắn để đi đến cuối cùng.

Xếp hạng sống sót: **

Ted Wilson là người thông minh, và anh ấy luôn suy nghĩ trước khi hành động.

Điểm yếu: Anh ấy không thích rắn. Anh ấy rất nhút nhát. Anh ấy sẽ không đi xa nếu anh ấy không chấp nhận bất kỳ rủi ro nào.

Xếp hạng sống sót: **

Sophie Jenkins đã chèo thuyền một mình vòng quanh nước Anh. Cô ây rất thân thiện.

Điểm yếu: Thể lực của cô ấy. Cô ấy không ăn thịt. Nếu cô ấy thay đổi thói quen ăn uống của mình, cô ấy sẽ đi được một chặng đường dài.

Xếp hạng sống sót: ***

Bài 2 trang 70 Tiếng Anh 7 Uint 6: Read and listen to the text and complete the sentences with the name of a team member (Đọc và nghe văn bản và hoàn thành các câu với tên của một thành viên trong nhóm)

Bài nghe:

1. … has the best survival rating.

2. … and … are the weakest contestants.

3. … needs to face his fear of snakes.

4. … probably won't hunt animals for food.

5. … needs to listen to other people.

6. … will decide which team wins.

Đáp án:

1. Jenny Frome

2. Tom Wood – Peter Quinn

3. Ted Wilson

4. Sophie Jenkins

5. Tina Brent

6. Steve

Hướng dẫn dịch:

1. Jenny Frome được đánh giá khả năng sống sót tốt nhất.

2. Tom Wood và Peter Quinn là những thí sinh yếu nhất.

3. Ted Wilson cần phải đối mặt với chứng sợ rắn của mình.

4. Sophie Jenkins có lẽ sẽ không săn động vật để làm thức ăn.

5. Tina Brent cần lắng nghe người khác.

6. Steve sẽ quyết định đội nào thắng.

Bài 3 trang 70 Tiếng Anh 7 Uint 6: Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản)

Fit = khoẻ mạnh, cân đối

Reserved = dè dặt

Competitive = thích cạnh tranh

Bossy = hách dịch

Clever = thông minh

Friendly = thân thiện

Bài 4 trang 70 Tiếng Anh 7 Uint 6: USE IT!

Work in pairs. Which team do you think will win the challenge? (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ đội nào sẽ chiến thắng trong thử thách?)

Gợi ý:

I think Team 2 will win the challenge. They have higher survival rating.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ Đội 2 sẽ thắng thử thách. Họ có xếp hạng sống sót cao hơn.

Language Focus trang 71 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 71 Tiếng Anh 7 Unit 6: Match 1-5 with a-e to make sentences. Then match the sentences with the people in the text on page 70. (Nối 1-5 với a-e để tạo thành câu. Sau đó, nối các câu với những người trong văn bản ở trang 70.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 71 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. c

2. a

3. e

4. b

5. d

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu cô ấy thay đổi thói quen ăn uống, cô ấy sẽ đi được một chặng đường dài.

2. Anh ấy sẽ không tiến xa nếu anh ấy không chấp nhận bất kỳ rủi ro nào.

3. Nếu cô ấy không làm điều gì ngu ngốc, cô ấy sẽ làm rất tốt.

4. Anh ấy sẽ cần phải làm việc chăm chỉ nếu anh ấy muốn tồn tại.

5. Ai sẽ cần may mắn nếu muốn đi đến cùng?

Bài 2 trang 71 Tiếng Anh 7 Unit 6: Complete the Rules with ‘action’ or ‘result’. (Hoàn thành các Quy tắc bằng ‘action’ hoặc ‘result’.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 71 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

2. action

3. result

4. action

Hướng dẫn dịch:

1. Ta dùng điều kiện loại I để nói về một hành động và kết quả của hành động đó trong tương lai.

2. Ta miêu tả hành động với: if + hiện tại đơn.

3. Ra miêu tả kết quả với: will + Vinf.

4. Câu có thể bắt đầu với hành động hoặc kết quả.

Bài 3 trang 71 Tiếng Anh 7 Unit 6: Choose the correct words (Chọn các từ đúng)

1. I use / 'll use my phone to get directions if I get lost.

2. If you take / 'll take warm clothes, you won't get cold.

3. If we find mushrooms on our walk, we don't pick / won't pick them.

4. Will you pick apples if you find / will find any on your walk?

5. What will / does the team leader say if we get / will get lost?

6. If he drinks / 'll drink that dirty water he is / 'll be ill.

Đáp án:

1. I'll use my phone to get directions if I get lost.

2. If you take warm clothes, you won't get cold.

3. If we find mushrooms on our walk, we won't pick them.

4. Will you pick apples if you find any on your walk?

5. What will the team leader say if we get lost?

6. If he drinks that dirty water he 'll be ill.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ sử dụng điện thoại của mình để chỉ đường nếu tôi bị lạc.

2. Nếu bạn lấy quần áo ấm, bạn sẽ không bị lạnh.

3. Nếu chúng tôi tìm thấy nấm trên đường đi của mình, chúng tôi sẽ không hái chúng.

4. Bạn sẽ hái táo nếu bạn tìm thấy bất kỳ quả táo nào trên đường đi bộ của bạn?

5. Trưởng nhóm sẽ nói gì nếu chúng tôi bị lạc?

6. Nếu anh ta uống thứ nước bẩn đó, anh ta sẽ bị ốm.

Bài 4 trang 71 Tiếng Anh 7 Unit 6: Order the words to make questions. (Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi.)

1. if / is / you / Will / on Saturday / go out / sunny / it /?

2. you / stay / rains / at home / it / tonight / Will / if / ?

3. will / early / if / your homework / you / What / do / finish / you /?

4. get / your parents / a bad school report / if / be / you / Will / angry /?

5. will / you / money / get / What / buy / for your birthday / if /you /?

Đáp án:

1. Will you go out if it is sunny on Saturday?

2. Will you stay at home tonight if it rains?

3. What will you do if you finish your homework early?

4. Will your parents be angry if you get a bad school report?

5. What will you buy for your birthday if you get money?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ đi chơi nếu trời nắng vào thứ bảy?

2. Bạn sẽ ở nhà tối nay nếu trời mưa?

3. Bạn sẽ làm gì nếu hoàn thành bài tập về nhà sớm?

4. Cha mẹ của bạn sẽ tức giận nếu bạn nhận được một báo cáo tồi tệ của trường?

5. Bạn sẽ mua gì cho ngày sinh nhật nếu bạn nhận được tiền?

Bài 5 trang 71 Tiếng Anh 7 Unit 6: Look at the picture and match 1-5 with a-e to make sentences (Nhìn vào hình và nối 1-5 với a-e để tạo thành câu)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 71 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. c

2. e

3. a

4. d

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu cô ấy mang theo điện thoại, nó sẽ không hoạt động.

2. Nếu cô ấy mang nước đến, cô ấy sẽ không khát.

3. Nếu cô ấy mang dép, côn trùng sẽ cắn chân cô ấy.

4. Nếu cô ấy mang theo quần áo ấm, cô ấy sẽ quá nóng.

5. Nếu cô ấy ăn trái cây mà cô ấy không biết, cô ấy sẽ bị ốm.

Bài 6 trang 71 Tiếng Anh 7 Unit 6: USE IT!

Read the Study Strategy. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 4. Give some details (Đọc Chiến lược Nghiên cứu. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4. Cho biết một số chi tiết)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 71 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Gợi ý:

- Will you go out if it’s sunny on Saturday?

- Yes, I will. I’ll go to the park. What about you?

- If it’s sunny, I’ll go to the beach.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn có đi ra ngoài nếu trời nắng vào thứ Bảy không?

- Vâng tôi sẽ. Tôi sẽ đi đến công viên. Còn bạn thì sao?

- Nếu trời nắng, tôi sẽ đi biển.

Vocabulary and Listening trang 72 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 72 Tiếng Anh 7 Unit 6: Match objects 1-11 in the picture with the words in the box. Then listen and check (Ghép các đối tượng 1-11 trong hình với các từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. tent (lều)

2. sleeping bag (túi ngủ)

3. rope (dây)

4. map (bản đồ)

5. water bottle (chai nước)

6. mirror (gương)

7. lighter (cái bật lửa)

8. compass (la bàn)

9. first-aid kit (bộ sơ cứu)

172. torch (đèn pin)

11. knife (dao)

 

Bài 2 trang 72 Tiếng Anh 7 Unit 6: Read the introduction to Desert Challenge. Which objects in exercise 1 will people probably need on a desert trek? (Đọc phần giới thiệu về Thử thách sa mạc. Những đồ vật nào trong bài tập 1 có lẽ mọi người sẽ cần khi đi bộ trên sa mạc?)

Desert Challenge is a tough desert survival course for over-thirteen-year-olds. Participants will spend five days in the desert with experienced guides. The challenge will test your survival skills and you will learn about the desert environment. At the end of the course, participants will receive the Desert Challenge Award. To join the challenge you must be fit and you must prepare very carefully.

Hướng dẫn dịch:

Thử thách sa mạc là một khóa học sinh tồn trên sa mạc khắc nghiệt dành cho thanh thiếu niên trên mười ba tuổi. Những người tham gia sẽ trải qua năm ngày trong sa mạc với những hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm. Thử thách sẽ kiểm tra kỹ năng sinh tồn của bạn và bạn sẽ tìm hiểu về môi trường sống trên sa mạc. Vào cuối khóa học, những người tham gia sẽ nhận được Giải thưởng Thử thách Sa mạc. Để tham gia thử thách bạn phải có đủ sức khỏe và bạn phải chuẩn bị rất kỹ lưỡng.

Bài 3 trang 72 Tiếng Anh 7 Unit 6: Listen to Kay Freeman talking about the survival course she went on. Which equipment from exercise 1 does she say is useful? (Hãy nghe Kay Freeman nói về quá trình sinh tồn mà cô ấy đã trải qua. Cô ấy nói thiết bị nào trong bài tập 1 là hữu ích?)

Bài nghe:

Đáp án:

1. water bottle

2. tent

3. sleeping bag

4. knife

5. mirror

6. torch

Nội dung bài nghe:

Hi, I’m Kay Freeman, and I went on a-five-day desert challenge survival course. It was great fun, but it was tough. You must be fit because the desert is extreme. That’s why you must see a doctor first, and you mustn’t have health problems. But it isn’t dangerous if you follow the rules. For example, you mustn’t leave the group for any reason, and it’s important to prepare carefully. You need to carry everything in your backpack, so you shouldn’t take things that aren’t useful. Water is the most important thing. Because it’s hard to find, so you must have full bottles of water. The sun is very hot, but you mustn’t wear shorts or T-shirts because you’re burned. You should cover your body completely and wear a hat. It’s cold at night, so you should take a tent and a sleeping bag. A knife is useful too. It’s difficult to find your way in a desert, and maps aren’t useful because there aren’t any roads or villages. The biggest danger is getting lost. That’s why you should take a mirror and a torch. You can use a mirror and the sun to signal for help if you get lost. You can use a torch to signal at night. If you get lost, you can’t stay where you are because you won’t survive. Instead, you should try to walk out of the desert. You can use the position of the sun for directions. You shouldn’t travel in the middle of the day when it’s hot, maybe you’ll be lucky and arrive somewhere or meet someone. But don’t worry, you won’t get lost on the challenge because there’re excellent guides to help. Have a fantastic time!

Hướng dẫn dịch:

Xin chào, tôi là Kay Freeman và tôi đã tham gia khóa thử thách sinh tồn trên sa mạc kéo dài 5 ngày. Nó rất vui, nhưng nó rất khó khăn. Bạn phải khỏe mạnh vì sa mạc rất khắc nghiệt. Đó là lý do tại sao bạn phải gặp bác sĩ trước tiên và bạn không được gặp vấn đề về sức khỏe. Nhưng nó sẽ không nguy hiểm nếu bạn tuân theo các quy tắc. Ví dụ, bạn không được rời nhóm vì bất kỳ lý do gì và điều quan trọng là bạn phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Bạn cần mang theo mọi thứ trong ba lô, vì vậy bạn không nên mang theo những thứ không hữu ích. Nước là thứ quan trọng nhất. Vì rất khó tìm nên bạn phải có những chai nước đầy. Mặt trời rất nóng nhưng bạn không được mặc quần đùi hoặc áo phông vì bạn có thể bị bỏng. Bạn nên che kín cơ thể và đội mũ. Trời lạnh vào ban đêm, vì vậy bạn nên mang theo lều và túi ngủ. Một con dao cũng hữu ích. Rất khó để tìm đường trong sa mạc và bản đồ không hữu ích vì không có bất kỳ con đường hoặc làng mạc nào. Mối nguy hiểm lớn nhất là bị lạc. Đó là lý do tại sao bạn nên mang một chiếc gương và một cái đèn pin. Bạn có thể dùng gương và mặt trời để ra hiệu cầu cứu nếu bị lạc. Bạn có thể sử dụng đèn pin để báo hiệu vào ban đêm. Nếu bạn bị lạc, bạn sẽ không thể ở nguyên vị trí của mình vì bạn sẽ không thể sống sót. Thay vào đó, bạn nên cố gắng đi bộ ra khỏi sa mạc. Bạn có thể sử dụng vị trí của mặt trời để chỉ đường. Bạn không nên di chuyển vào giữa ngày trời nắng nóng, có thể bạn sẽ gặp may mắn và đến một nơi nào đó hoặc gặp ai đó. Nhưng đừng lo lắng, bạn sẽ không bị lạc trong thử thách vì có những hướng dẫn viên tuyệt vời để trợ giúp. Chúc bạn có một khoảng thời gian tuyệt vời!

Bài 4 trang 72 Tiếng Anh 7 Unit 6: Read the questions. Then listen again and choose the correct answers. (Đọc câu hỏi. Sau đó nghe lại và chọn các câu trả lời đúng.)

Bài nghe:

1. To go on the Desert Challenge course, …

a. you must be under thirteen.

b. you must see a doctor.

c. you should come with a friend.

2. You must take a lot of water because …

a. you'll need it for cooking.

b. you'll get very thirsty.

c. you won't find any in the desert.

3. When it gets hot, …

a. you mustn't take your clothes off.

b. you should wear shorts and a T-shirt.

c. you should drink a lot of water.

4. If you get lost, …

a. you should wait for help to arrive.

b, you should use your mirror to signal for help.

c. you should use your map to get out of the desert.

Đáp án:

1. b

2. c

3. a

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. Để tham gia vào khóa thử thách trên sa mạc, bạn cần đến khám bác sĩ.

2. Bạn phải mang rất nhiều nước vì bạn sẽ không tìm thấy nó ở sa mạc.

3. Khi trời nóng bạn không được cởi quần áo của mình.

4. Nếu bạn bị lạc, bạn nên dùng chiếc gương của mình để ra hiệu cầu cứu.

Bài 5 trang 72 Tiếng Anh 7 Unit 6: USE IT!

Work in pairs. Say which objects from exercise 1 are the most useful for survival in this situation and why. Agree on five objects. (Làm việc theo cặp. Hãy nói những đồ vật nào trong bài tập 1 là hữu ích nhất để tồn tại trong tình huống này và tại sao. Đồng ý về năm đối tượng.)

You are planning a two-day trek in Cát Tiên National Park. You are going to camping the forest.

Gợi ý:

- Our first priority is a water bottle.

- Yes, I agree. And we’ll also need a tent.

- I think we should bring sleeping bags.

- Yeah, and some torches too.

- Finally, we need lighters.

Hướng dẫn dịch:

- Ưu tiên hàng đầu của chúng ta là một chai nước.

- Vâng tôi đồng ý. Và chúng ta cũng sẽ cần một cái lều.

- Tôi nghĩ chúng ta nên mang theo túi ngủ.

- Ừ, và một số cái đèn pin nữa.

- Cuối cùng, chúng ta cần bật lửa.

Language Focus trang 73 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 6: Look at these sentences about Kay Freeman’s Desert Challenge on page 72. Write True or False (Hãy xem những câu này về Thử thách trên sa mạc của Kay Freeman ở trang 72. Viết Đúng hay Sai)

1. You must be fit to go on the Desert Challenge.

2. You mustn’t leave the group.

3. You should take a map.

4. You shouldn’t wear shorts and a T-shirt.

Đáp án:

1. True

2. True

3. False

4. True

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn phải có đủ sức khỏe để tham gia Thử thách trên sa mạc.

2. Bạn không được rời khỏi nhóm.

3. Bạn nên mang theo bản đồ.

4. Bạn không nên mặc quần đùi hoặc áo phông.

Bài 2 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 6: Study the sentences in exercise 1 and complete the Rules with “must, mustn’t, should” and “shouldn’t” (Nghiên cứu các câu trong bài tập 1 và hoàn thành các Quy tắc với “must, mustn’t, should” và “shouldn’t”)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 73 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. We use “should” and “shouldn’t” to give advice.

2. We use “must” and “mustn’t” to talk about a strong obligation.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi sử dụng “should” và “shouldn’t” để đưa ra lời khuyên.

2. Chúng tôi sử dụng “must” và “mustn’t” để nói về một nghĩa vụ mạnh mẽ.

Bài 3 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 6: Correct the mistakes in the sentences (Sửa những lỗi sai trong câu)

1. You must to have a medical certificate.

2. He should works harder.

3. We should not to camp near a river.

4. They don’t must take their dog.

Đáp án:

1. You must have a medical certificate.

2. He should work harder.

3. We should not camp near a river.

4. They mustn’t take their dog.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn phải có giấy chứng nhận y tế.

2. Anh ấy nên làm việc chăm chỉ hơn.

3. Chúng ta không nên cắm trại gần sông.

4. Họ không được dắt theo con chó của họ.

Bài 4 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 6: Choose the correct words (Chọn từ đúng)

1. You should / must watch this film. It's very good.

2. We should / must wear uniforms at our school.

3. You shouldn't / mustn't take dogs into the park. It isn't allowed.

4. You shouldn't / mustn't buy that T-shirt. It's expensive.

5. You should / must wear a hat. It's very sunny.

6. You shouldn't / mustn't pick flowers here. That's the rule.

Đáp án:

1. should

2. must

3. mustn't

4. shouldn't

5. should

6. mustn't

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên xem bộ phim này. Nó rất tốt.

2. Chúng tôi phải mặc đồng phục tại trường học của chúng tôi.

3. Bạn không được dắt chó vào công viên. Nó không được phép.

4. Bạn không nên mua chiếc áo phông đó. Nó đắt tiền.

5. Bạn nên đội mũ. Trời rất nắng.

6. Bạn không được hái hoa ở đây. Đó là luật.

Bài 5 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 6: Look at the signs. Write sentences with “should, shouldn't, must” and “mustn't” and the prompts. (Nhìn vào các dấu hiệu. Viết các câu với “should, shouldn't, must” và “mustn't” và lời nhắc.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 73 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Gợi ý:

1. You should bring water.

2. You musn’t make fire.

3. You should use suncreen.

4. You shouldn’t come out between 11 a.m and 3 p.m.

5. You mustn’t swim over the red flag.

6. You shouldn’t touch the jellyfish.

7. You shoudn’t bring your dog.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên mang theo nước.

2. Bạn không được tạo lửa.

3. Bạn nên sử dụng kem chống nắng..

4. Bạn không nên ra ngoài từ 11 giờ sáng đến 3 giờ chiều.

5. Bạn không được bơi qua lá cờ đỏ.

6. Bạn không nên chạm vào sứa.

7. Bạn không mang theo con chó của bạn.

Bài 6 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 6: Listen to the sentences. Then listen again and repeat (Nghe các câu. Sau đó nghe và nhắc lại)

Bài nghe:

 

1. You mustn't make a fire.

2. You must stay here.

3. You mustn't wear shorts.

4. You must be quiet.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không được đốt lửa.

2. Bạn phải ở lại đây.

3. Bạn không được mặc quần đùi.

4. Bạn phải yên lặng.

Bài 7 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 6: Work in pairs. Give advice and make rules for your school. Use the ideas in the box and your own ideas. Then compare your ideas with another pair's. (Làm việc theo cặp. Đưa ra lời khuyên và đưa ra các quy tắc cho trường học của bạn. Sử dụng các ý tưởng trong hộp và ý tưởng của riêng bạn. Sau đó so sánh ý tưởng của bạn với một cặp khác.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 73 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

1. You shouldn’t wear jewellery.

2. You mustn't bring your pet!

3. You must arrive on time.

4. You should be polite to teachers.

5. You must do your homework.

6. You mustn’t eat in class.

7. You mustn’t run in the corridors.

8. You mustn’t shout in the library.

9. You should work hard.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không nên đeo đồ trang sức.

2. Bạn không được mang theo thú cưng của mình!

3. Bạn phải đến đúng giờ.

4. Bạn nên lịch sự với giáo viên.

5. Bạn phải làm bài tập về nhà của bạn.

6. Bạn không được ăn trong lớp.

7. Bạn không được chạy trong hành lang.

8. Bạn không được hét lên trong tiếng nói tục.

9. Bạn nên làm việc chăm chỉ.

Speaking trang 74 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 6: Complete the dialogue with the words in the box. Then watch or listen and check. Which two items of safety equipment does Mark need? (Hoàn thành cuộc đối thoại với các từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mark cần những thiết bị an toàn nào?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Speaking trang 74 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Mark: So, is this my bike?

Amy: Yes, it is. And here's your safety vest.

Mark: A safety vest? Really?

Amy: Yes! And make sure that you (1) it when you're on your bike. Every time.

Mark: OK. Can you check my helmet? It feels too (2).

Amy: Let's see. Yes, it's fine. It needs to be secure. It's important to protect your (3).

Mark: You won't go too (4)?

Amy: Don't worry. We'll go (5). Try not to be nervous or you won’t enjoy it.

Mark: OK.

Amy: Just remember to stay with the group. You'll be fine if you follow my instructions. Are we ready?

Mark: Yes.

Amy: Let's go, then (6) me.

Đáp án:

1. wear

2. small

3. head

4. fast

5. slowly

6. follow

Hướng dẫn dịch:

Mark: Vậy đây có phải là chiếc xe đạp của tôi không?

Amy: Đúng vậy. Và đây là áo bảo hộ của bạn.

Mark: Một chiếc áo bảo hộ? Có thật không vậy?

Amy: Vâng! Và hãy chắc chắn rằng bạn đeo nó mỗi khi đạp xe.

Mark: OK. Bạn có thể kiểm tra mũ bảo hiểm của tôi không? Nó cảm thấy quá nhỏ.

Amy: Để xem nào. Ừ, nó ổn. Nó cần được bảo mật. Điều quan trọng là phải bảo vệ đầu của bạn.

Mark: Bạn sẽ không đi quá nhanh chứ?

Amy: Đừng lo lắng. Chúng ta sẽ đi từ từ. Cố gắng đừng lo lắng, nếu không bạn sẽ không thích nó đâu.

Mark: OK.

Amy: Chỉ cần nhớ ở lại với nhóm. Bạn sẽ ổn nếu bạn làm theo hướng dẫn của tôi. Chúng ta đã sẵn sàng chưa?

Mark: Rồi.

Amy: Đi thôi, sau đó đi theo tôi.

Bài 2 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 6: Read the Key Phrases. Cover the dialogue and complete them with one word. Watch or listen again and check (Đọc các Cụm từ chính. Che đoạn hội thoại và hoàn thành chúng bằng một từ. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra)

Bài nghe:

 

Tiếng Anh 7 Speaking trang 74 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. sure

2. to be secure

3. important

4. worry

5. to be nervous

6. to stay with the group

7. if you follow my instructions

 

Bài 3 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 6: Work in pairs. Practise the dialogue (Làm việc theo cặp. Thực hành đối thoại)

Bài 4 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 6: Put the dialogue in the correct order. Listen and check. Then practise it with your partner. (Đặt lời thoại theo đúng thứ tự. Nghe và kiểm tra. Sau đó, thực hành nó với bạn của bạn.)

Bài nghe:

A. You'll be fine if you follow me.

A. Let's see. It's fine. Your helmet needs to be secure. OK, are you ready?

A. It's important to check your equipment first, Becky. Is your helmet OK?

A. Don't worry. Just go slowly and remember to relax and use your legs.

B. Erm, yes, I think so. I'm nervous.

B. That's a very big rock! What if I fall?

B. It isn't very comfortable. It feels very small.

Đáp án:

A. It's important to check your equipment first, Becky. Is your helmet OK?

B. It isn't very comfortable. It feels very small.

A. Let's see. It's fine. Your helmet needs to be secure. OK, are you ready?

B. That's a very big rock! What if I fall?

A. Don't worry. Just go slowly and remember to relax and use your legs.

B. Erm, yes, I think so. I'm nervous.

A. You'll be fine if you follow me.

Hướng dẫn dịch:

A. Điều quan trọng là phải kiểm tra thiết bị của bạn trước, Becky. Mũ bảo hiểm của bạn có ổn không?

B. Nó không phải là rất thoải mái. Nó cảm thấy rất nhỏ.

A. Hãy xem. Tốt rồi. Mũ bảo hiểm của bạn cần được đảm bảo an toàn. OK, bạn đã sẵn sàng chưa?

B. Đó là một tảng đá rất lớn! Nếu tôi bị ngã thì sao?

A. Đừng lo lắng. Chỉ cần đi chậm và nhớ thả lỏng và sử dụng chân của bạn.

B. Erm, vâng, tôi nghĩ vậy. Tôi lo lắng.

A. Bạn sẽ ổn nếu bạn đi theo tôi.

Bài 5 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 6: Work in pairs. Practise a new dialogue for the situation using the Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you (Làm việc theo cặp. Thực hành một đoạn hội thoại mới cho tình huống sử dụng các Cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn)

Tiếng Anh 7 Speaking trang 74 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A: Bạn sắp có một chuyến đi xe đạp leo núi ở vùng nông thôn. Yêu cầu người hướng dẫn kiểm tra thiết bị của bạn. Nói với anh ấy / cô ấy rằng bạn hơi sợ hãi khi đạp xe ở vùng nông thôn và yêu cầu chỉ dẫn.

Học sinh B: Bạn là giáo viên hướng dẫn tại một trung tâm hoạt động và bạn đang dẫn một nhóm sinh viên đi xe đạp leo núi ở vùng nông thôn. Kiểm tra thiết bị của học sinh A. Hỏi xem anh ấy / cô ấy có ổn không và nếu anh ấy / cô ấy có bất kỳ câu hỏi hoặc nghi ngờ nào.

Gợi ý:

Ms Hien: It's important to check your equipment first, Lan. Is your helmet OK?

Lan. Can you check my helmet? It isn't very comfortable. It feels very small.

Ms Hien: Let's see. It's fine. Your helmet needs to be secure. It’s important to protect your head.

Lan: That's a very narrow road! What if I fall?

Ms Hien: Don't worry. Just go slowly and remember to relax and use your legs.

Lan: Erm, yes, I think so. I'm nervous.

Ms Hien: Let’s go, then follow me.

Hướng dẫn dịch:

Cô Hiền: Điều quan trọng là phải kiểm tra thiết bị của em trước, Lan. Mũ bảo hiểm của em có ổn không?

Lan: Cô có thể kiểm tra mũ bảo hiểm của em không? Nó không thoải mái lắm. Nó cảm thấy rất nhỏ.

Cô Hiền: Để xem. Tốt rồi. Mũ bảo hiểm của em cần được đảm bảo an toàn. Điều quan trọng là phải bảo vệ đầu của em.

Lan: Đó là một con đường rất hẹp! Nếu em bị ngã thì sao?

Cô Hiền: Đừng lo lắng. Chỉ cần đi chậm và nhớ thả lỏng và sử dụng chân của em.

Lan: Ưmmm, vâng, em nghĩ vậy. Em lo lắng quá.

Cô Hiền: Đi nào, đi theo cô.

Writing trang 75 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 75 Tiếng Anh 7 Unit 6: Read Thanh’s blog. Who is the information in this blog for? What advice does Thanh give about school work? (Đọc blog của Thanh. Thông tin trong blog này dành cho ai? Thanh đưa ra lời khuyên gì về việc học ở trường?)

Tiếng Anh 7 Writing trang 75| Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Trường học là một phần quan trọng của cuộc sống, vậy tại sao không tận hưởng nó? Đây là lời khuyên của tôi để tồn tại trường học.

• Bạn bè rất quan trọng, nhưng hãy tránh xa 'những người có vấn đề'. Nếu bạn thân thiện và tích cực, mọi người sẽ thích bạn.

• Tham gia các câu lạc bộ là một ý kiến hay. Bạn sẽ có nhiều niềm vui hơn.

• Luôn tự tin và chỉ làm những gì phù hợp với bạn.

• Ăn mặc đẹp. Bạn có thể trông thật ngầu trong bộ đồng phục của mình!

• Đừng để bị tụt hậu với công việc của bạn. Bạn nên chú ý trong lớp và làm bài tập của bạn.

• Điều quan trọng là phải đến đúng giờ để làm bài.

• Đừng hoảng sợ! Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy hỏi giáo viên của bạn.

Gợi ý:

This blog is for students. There are some advice Thanh gives about school work:

- Be friendly and positive

- Join clubs

- Stay confident

- Pay attention in class and do homework.

- Dress well

- Arrive on time for lessons

- Don't panic

Hướng dẫn dịch:

Blog này dành cho sinh viên. Thanh có một số lời khuyên về việc học ở trường:

- Thân thiện và tích cực

- Tham gia câu lạc bộ

- Hãy tự tin

- Chú ý trong lớp và làm bài tập

- Ăn mặc đẹp

- Đến đúng giờ học

- Đừng hoảng sợ

Bài 2 trang 75 Tiếng Anh 7 Unit 6: Complete the Key Phrases with words from the blog (Hoàn thành các Cụm từ chính bằng các từ từ blog)

Tiếng Anh 7 Writing trang 75| Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. join clubs

2. pay attention in class and do your homework

3. arrive on time for lessons

4. ask your teachers

Bài 3 trang 75 Tiếng Anh 7 Unit 6: Cover the text. Can you remember the advice? Complete the sentences. Then read the text and check your answers. (Bao gồm các văn bản. Bạn có thể nhớ lời khuyên? Hoàn thành các câu. Sau đó, đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Tiếng Anh 7 Writing trang 75| Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. Be

2. Dress

3. get

4. panic

Bài 4 trang 75 Tiếng Anh 7 Unit 6: Complete the imperative sentences with the verbs in the box (Hoàn thành các câu mệnh lệnh với các động từ trong khung)

Tiếng Anh 7 Writing trang 75| Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

1. Don't … afraid to say what you think.

2. Don't … about 'problem people'.

3. … your study time.

4. Don't … late for lessons.

Đáp án:

1. Don't be afraid to say what you think.

2. Don't worry about 'problem people'.

3. Organise your study time.

4. Don't arrive late for lessons.

Hướng dẫn dịch:

1. Đừng ngại nói ra những gì bạn nghĩ.

2. Đừng lo lắng về 'những người có vấn đề'.

3. Tổ chức thời gian học tập của bạn.

4. Không đến muộn trong giờ học.

Bài 5 trang 75 Tiếng Anh 7 Unit 6: USE IT!

Follow the steps in the Writing Guide. (Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)

A. TASK

Write a blog (60 - 80 words) for students with the title How to survive homework.

B. THINK AND PLAN

1. What problems do students have with homework?

2. When should you do it?

3. What can you do if it is very difficult?

4. Where can you get help?

5. What about weekends?

C. WRITE

Practical advice: It's a good idea to …

Problems: You should ... if …

D. CHECK

- Your use of imperatives

- should and shouldn't

- First conditional

Gợi ý:

Homework is an important part at school. Here are my tips for surviving homework.

- You should list your homework on a note everyday.

- Remember to do your homework after school everyday.

- If your homework seems hard, you can solve it with your friends or ask your teacher for help.

- Don’t panic! Be patient!

Hướng dẫn dịch:

Bài tập về nhà là một phần quan trọng ở trường. Đây là lời khuyên của tôi để tồn tại bài tập về nhà.

- Bạn nên liệt kê bài tập về nhà vào một tờ giấy ghi chú hàng ngày.

- Nhớ làm bài tập sau giờ học hàng ngày.

- Nếu bài tập của bạn có vẻ khó, bạn có thể cùng bạn bè giải quyết hoặc nhờ giáo viên giúp đỡ.

- Đừng hoảng sợ! Kiên nhẫn!

Puzzles and games trang 77 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 77 Tiếng Anh 7 Unit 6: Find seven verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Then use the verbs to complete the phrases about survival. (Tìm 7 động từ trong lưới. Mỗi động từ có một màu khác nhau. Sau đó, sử dụng các động từ để hoàn thành các cụm từ về sự sống còn.)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 77 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. find drinking water (tìm nước uống)

2. keep cool (giữ mát)

3. build a shelter (xây dựng một nơi trú ẩn)

4. light a fire (đốt lửa)

5. pick fruit (hái trái cây)

6. stand still (đứng yên)

7. follow the river (theo sông)

Bài 2 trang 77 Tiếng Anh 7 Unit 6: WHAT'S IN THE TENT?

Work in groups. Add vowels (a, e, i, o) to find the survival equipment. The first group to find all the equipment wins. (Làm việc nhóm. Thêm các nguyên âm (a, e, i, o) để tìm thiết bị sinh tồn. Nhóm đầu tiên tìm thấy tất cả các thiết bị sẽ chiến thắng.)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 77 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

Map (bản đồ)

Torch (đèn pin)

Lighter (bật lửa)

First-aid kit (bộ cứu thương)

Water bottle (bình nước)

Compass (la bàn)

Knife (dao)

Rope (dây)

Mirror (gương)

Sleeping bag (túi ngủ)

Bài 3 trang 77 Tiếng Anh 7 Unit 6: WHAT'S IN YOUR BAG?

Work in pairs. Follow the instructions (Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn)

- You are planning a trip to the jungle. You can take a tent and five objects from exercise 2. You can also choose one extra object that isn't in exercise 2.

- Work with another pair. Give clues to guess what's in your bag.

- Explain why you choose your extra object.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến rừng rậm. Bạn có thể lấy một cái lều và năm đồ vật từ bài tập 2. Bạn cũng có thể chọn thêm một đồ vật không có trong bài tập 2.

- Làm việc với cặp khác. Đưa ra manh mối để đoán xem có gì trong túi của bạn.

- Giải thích lý do tại sao bạn chọn đối tượng phụ của bạn.

Bài 4 trang 77 Tiếng Anh 7 Unit 6: CONDITIONAL CHAIN

Work in two groups and follow the instructions (Làm việc theo hai nhóm và làm theo hướng dẫn)

- One person in each team writes down the sentence above on a clean piece of paper, and completes it. He/She passes the paper with the sentence to the next person in the team.

“If I go to the jungle, I'll take my backpack.”

- The next person in your team writes another sentence, using the last part of the first sentence. He/She passes the paper to the next person.

“If I take my backpack. I'll pack some water.”

- The third person writes another sentence, using the last part of the previous sentence. He/ She passes the paper to the next person.

“If I pack some water, I won't be thirsty.”

- The game continues until you can't think how to finish the sentence and the chain is broken. The winner is the team who can make the most sentences.

- Start another chain and continue the game. This time, don't write the sentences, but say them.

Hướng dẫn dịch:

- Một người trong mỗi đội viết câu trên vào một tờ giấy sạch và hoàn thành câu đó. Anh / cô ấy chuyển tờ giấy có câu cho người tiếp theo trong đội.

“If I take my backpack. I'll pack some water.”

- Người tiếp theo trong nhóm của bạn viết một câu khác, sử dụng phần cuối cùng của câu đầu tiên. Anh ấy / Cô ấy chuyển tờ giấy cho người tiếp theo.

“If I take my backpack. I'll pack some water.”

- Ngôi thứ ba viết câu khác, sử dụng phần cuối của câu trước. Anh ấy / Cô ấy chuyển tờ giấy cho người tiếp theo.

“If I pack some water, I won't be thirsty.”

- Trò chơi tiếp tục cho đến khi bạn không thể nghĩ cách nói hết câu và sợi dây chuyền bị đứt. Đội chiến thắng là đội làm được nhiều câu nhất.

- Bắt đầu một chuỗi khác và tiếp tục trò chơi. Lần này, không viết thành câu mà hãy nói chúng.

Bài 5 trang 77 Tiếng Anh 7 Unit 6: GUESS PLACE

Work in small groups. Follow the instructions (Làm việc trong những nhóm nhỏ. Làm theo chỉ dẫn)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 77 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

- Choose a place from the box. Write four sentences to give advice about the place. Use “must, musn’t, should, shouldn’t”

- Read your sentences to the class, but don’t tell them the place. The class guesses the place.

Hướng dẫn dịch:

- Chọn một nơi từ hộp. Viết bốn câu để đưa ra lời khuyên về địa điểm. Sử dụng “must, musn’t, should, shouldn’t”

- Đọc câu của bạn cho cả lớp, nhưng không nói cho họ biết địa điểm. Cả lớp đoán địa điểm.

Extra listening and speaking 6 trang 111 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 111 Extralistening and speaking 6: Check the meaning of the topics in the box. Then match four of the topics with photos A-D (Kiểm tra ý nghĩa của các chủ đề trong hộp. Sau đó, nối với bốn chủ đề với ảnh A-D)

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 6 trang 111 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

A. sports (thể thao)

B. school lunches (bữa trưa ở trường)

C. school uniform (đồng phục trường)

D. class size (kích cỡ lớp học)

Bài 2 trang 111 Extralistening and speaking 6: Listen to an interview with two students, Will and Olivia. Which four topics about school life from exercise 1 do they mention? (Hãy lắng nghe cuộc phỏng vấn với hai học sinh, Will và Olivia. Họ đề cập đến 4 chủ đề nào về cuộc sống học đường từ bài tập 1?)

Bài nghe:

Đáp án:

They mention 4 topics: cheating, bullying, school trips and class size.

Nội dung bài nghe:

Interviewer: I’m with Will and Olivia. They’re students at Stratford High school, and I’m going to ask them some questions about this school. Will, do you think there’s a problem with cheating at school?

Will: Not really. Two students in my class used notes in an exam, but the teacher saw them. If they do it again, they’ll be in serious trouble.

Olivia: I don’t agree. Some students use mobile phones in exams. The school should do something about it. I don’t think students should take phones into exam rooms. Teachers should stop them.

Interviewer: What about bullying? Is that a problem?

Olivia: I don’t know. Some girls can say cool things sometimes, but it isn’t really bullying.

Will: I disagree with that. There’s definitely a problem with cyber bullying.

Interviewer: You mean on social media?

Will: Yes, that’s right. Posting messages and videos about people. It’s difficult to stop because you don’t know who’s doing it.

Interviewer: So what does the school do about cyber bullying?

Will: We must report it to a teacher. They try to find the bullies, and they can take away their mobile phones.

Interviewer: So that’s good. How can the school improve?

Olivia: We should have more school trips. I mean educational trips to help with our studies. They’re really motivating because they’re fun.

Interviewer: What about you, Will?

Will: I think the class size is a problem. Some classes are very big. In my class, there’re nearly 40 students. We should definitely have smaller classes. In smaller classes, we can…

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Tôi đang ở cùng Will và Olivia. Họ là học sinh của trường trung học Stratford và tôi sẽ hỏi họ một số câu hỏi về ngôi trường này. Will, cháu có nghĩ rằng có vấn đề với gian lận ở trường không?

Will: Không hẳn ạ. Hai học sinh trong lớp của cháu đã sử dụng ghi chú trong một bài kiểm tra, nhưng giáo viên đã nhìn thấy họ. Nếu họ tái phạm, họ sẽ gặp rắc rối nghiêm trọng.

Olivia: Tớ không đồng ý. Một số học sinh sử dụng điện thoại di động trong các kỳ thi. Nhà trường nên làm điều gì đó về nó. Tớ không nghĩ học sinh nên mang điện thoại vào phòng thi. Giáo viên nên ngăn họ lại.

Người phỏng vấn: Còn chuyện bắt nạt thì sao? Đó có phải là vấn đề không?

Olivia: Cháu không biết ạ. Đôi khi, một số cô gái có thể nói những điều gì đó ngầu, nhưng đó không thực sự là hành vi bắt nạt.

Will: Tớ không đồng ý với điều đó. Chắc chắn có vấn đề với bắt nạt trên mạng.

Người phỏng vấn: Ý cháu là trên mạng xã hội?

Will: Đúng vậy ạ. Đăng tin nhắn và video về mọi người. Rất khó để dừng lại vì mình không biết ai đang làm việc đó.

Người phỏng vấn: Vậy nhà trường làm gì về nạn bắt nạt trên mạng?

Will: Chúng cháu phải báo cáo nó với giáo viên. Họ cố gắng tìm ra những kẻ bắt nạt và có thể lấy điện thoại di động của họ.

Người phỏng vấn: Vậy thì tốt. Trường có thể cải thiện bằng cách nào nhỉ?

Olivia: Chúng ta nên có nhiều chuyến đi học hơn. Ý cháu là những chuyến đi giáo dục để giúp ích cho việc học của chúng cháu. Chúng thực sự tạo động lực vì chúng rất vui.

Người phỏng vấn: Còn cháu, Will?

Will: Cháu nghĩ rằng sĩ số lớp học là một vấn đề. Một số lớp học rất lớn. Trong lớp học của cháu có gần 40 học sinh. Chúng ta chắc chắn nên có các lớp học nhỏ hơn. Trong các lớp học nhỏ hơn, chúng ta có thể…\

Bài 3 trang 111 Extralistening and speaking 6: Listen to the interview again and write Will or Olivia next to the opinions. (Nghe lại cuộc phỏng vấn và viết Will hoặc Olivia bên cạnh các ý kiến.)

Bài nghe:

1. Cheating is not a big problem.

2. Students shouldn't take mobile phones into exams.

3. Cyber bullying is a serious problem.

4. There should be more school trips to help with studies.

5. Classes should be smaller.

Đáp án:

1. Will

2. Olivia

3. Will

4. Olivia

5. Will

Hướng dẫn dịch:

1. Gian lận không phải là một vấn đề lớn. – Will

2. Học sinh không nên sử dụng điện thoại di động trong các kỳ thi. – Olivia

3. Bắt nạt trên mạng là một vấn đề nghiêm trọng. – Will

4. Nên có nhiều chuyến đi học hơn để giúp ích cho việc học. – Olivia

5. Lớp học nên nhỏ hơn. – Will

Bài 4 trang 111 Extralistening and speaking 6: Complete the Key Phrases, then listen again and check. (Hoàn thành các Cụm từ chính, sau đó nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 6 trang 111 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Bài 5 trang 111 Extralistening and speaking 6: Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then practise the dialogue with a partner. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ chính. Nghe và kiểm tra. Sau đó, thực hành đối thoại với một đối tác.)

Bài nghe:

Sally: (1) skipping classes at school?

Dan: (2) A few students go into town, but not many. What about school uniforms? Do you think we should have one?

Sally: Yes, (3) a uniform.

Dan: I agree with that. If everyone wears the same thing it makes us all the same.

Sally: Yes, (4). And our uniform is easy to wear.

Dan: I think sport is a problem. We should have more classes.

Sally: (5) with that. I don't want any more! (6) improve?

Dan: School lunches aren't very good. I think there should be more choice.

Đáp án:

1. Do you think there’s a problem with

2. Not really

3. we should definitely have

4. that’s right

5. I disagree

6. How can our school

Hướng dẫn dịch:

Sally: Cậu có nghĩ rằng có vấn đề gì với việc trốn học ở trường không?

Dan: Không hẳn. Một vài học sinh đi vào thị trấn, nhưng không nhiều. Còn đồng phục học sinh thì sao? Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên có một cái?

Sally: Đúng rồi, chúng ta chắc chắn nên có đồng phục.

Dan: Tớ đồng ý với điều đó. Nếu tất cả mọi người đều mặc giống nhau thì điều đó khiến tất cả chúng ta đều giống nhau.

Sally: Đúng, đúng vậy. Và đồng phục của chúng ta rất dễ mặc.

Dan: Tớ nghĩ thể thao là một vấn đề. Chúng ta nên có nhiều lớp học hơn.

Sally: Tớ không đồng ý với điều đó. Tớ không muốn nữa! Làm thế nào để trường của chúng ta có thể cải thiện?

Dan: Bữa trưa ở trường không ngon lắm. Tớ nghĩ rằng nên có nhiều sự lựa chọn hơn.

Bài 6 trang 111 Extralistening and speaking 6: USE IT

Work in pairs. Prepare and practise a new dialogue using ideas about your school. Use the topics in exercise 1, the dialogue in exercise 5 and the key phrases. (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị và thực hành một cuộc đối thoại mới sử dụng các ý tưởng về trường học của bạn. Sử dụng các chủ đề trong bài tập 1, đoạn hội thoại trong bài tập 5 và các cụm từ khóa.)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Unit 5: Achieve

Progress review 3

Unit 7: Music

Unit 8: I believe I can fly

Progress review 4

Đánh giá

0

0 đánh giá