Amoniac và muối amoni (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

780

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Amoniac và muối amoni (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

Amoniac và muối amoni (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

Lý thuyết Amoniac và muối amoni

A. AMONIAC

I. Cấu tạo phân tử

 (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu tạo của phân tử NH3.

- Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.

- Những đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.

- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H.

- Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.

II. Tính chất vật lý

- Amoniac (NH3) là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.

- Ở điều kiện thường, 1 lít nước có hòa tan 800 lít amoniac.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 2: Sự hòa tan của amoniac trong nước

- Hòa tan NHvào nước thu được dung dịch gọi là dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (D = 0,91g/cm3).

III. Tính chất hóa học

1. Tính bazơ yếu

a) Tác dụng với nước

NH3 + H2O ⇄ 

⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.

⇒ Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím ẩm sẽ chuyển thành màu xanh.

b) Tác dụng với dung dịch muối

- Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó.

AlCl3+3NH3+3H2O →Al(OH)3↓+3NH4Cl

Al3++3NH3+3H2O→ Al(OH)3↓+3

c) Tác dụng với axit → muối amoni:

NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)

2. Tính khử

- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.

a) Tác dụng với oxi

NH3 cháy trong khí oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.

4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O

4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

 (ảnh 2)

Hình 3: Khí amoniac cháy trong oxi

b) Tác dụng với clo

- Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra nitơ và hiđro clorua:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

- NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl.

NH3 + HCl → NH4Cl

IV. Ứng dụng

- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như urê (NH2)2CO; NH4NO3; (NH4)2SO4; …

 (ảnh 3)

Hình 4: Một số loại đạm

- Điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.

- Amoni lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.

V. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- Điều chế bằng cách đun nóng muối amoni (ví dụ NH4Cl) với Ca(OH)2.

Phương trình hóa học:

 2NH4Cl + Ca(OH)2t°CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

 (ảnh 4)

Hình 4: Điều chế khí amoniac trong phòng thí nghiệm

Lưu ý:

- Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).

- Khi muốn điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.

2. Trong công nghiệp

- Tổng hợp từ nitơ và hiđro, theo phản ứng:

N2 + 3H2 t°, p, xt 2NH3 H<0

- Điều kiện áp dụng:

+ Nhiệt độ: 450 – 500oC.

+ Áp suất cao từ 200 – 300 atm.

+ Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O, ...

- Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.

B. MUỐI AMONI

- Là tinh thể ion gồm cation  và anion gốc axit.

Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).

I. Tính chất vật lý

- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.

- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.

NH4Cl →NH4++ Cl-

1. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.

Thí dụ:

NH4Cl + NaOH t°NH3↑ + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn là:

NH4++OH-→ NH3↑ + H2O

→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

2. Phản ứng nhiệt phân

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Thí dụ:

NH4Cl (r)t°NH3↑ + HCl↑

 (ảnh 5)

Hình 5: Sự phân hủy của NH4Cl

- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

(NH4)2CO3 (r)t°NH3↑ + NH4HCO3 (r)

NH4HCO3 (r)t°NH3↑ + CO2↑ + H2O

Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Thí dụ:

NH4NO2t°N2 + 2H2O

NH4NO3t°N2O + 2H2O

⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

Bài tập Amoniac và muối amoni

Câu 1: Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:

N2(khí) + 3H2(khí) 2NH3 ; ΔH = -92kJ/mol

Trong các yếu tố:

(1) Thêm một lượng N­2 hoặc H2.

(2) Thêm một lượng NH3.

(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.

(4) Tăng áp suất của phản ứng.

(5) Dùng thêm chất xúc tác.

Có bao nhiêu yếu tố làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận ?

A. 3                          

B. 4                           

C. 5                          

D. 2

Đáp án: D

Câu 2: Oxi hoá NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O và Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3 là

A. 3.

B. 1. 

C. 4. 

D. 2.

Đáp án: B

Câu 3: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 6,2. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y hiđro là:

A. 14,76.                   

B. 18,23.                   

C. 7,38.                    

D. 13,48.

Đáp án: C

Câu 4: Hợp chất nào sau đây nitơ có số oxi hoá là -3:

A. NO.                      

B. N2O.                     

C. HNO3.                  

D. NH4Cl.

Đáp án: D

Câu 5: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol là 1:4. Nung hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra. Biết hiệu suất phản ứng là 40%. Phần trăm theo thể tích của amoniac (NH3) trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là:

A. 16,04%.                

B. 17,04%.                

C. 18,04%.               

D. 19,04%.

Đáp án: D

Câu 6: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?

A. P2O5.                

B. H2SO4 đặc.  

C. CuO bột.                

D. NaOH rắn.

Đáp án: D

Câu 7: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. (NH4)2CO3.     

B. Na2CO3.   

C. NH4HCO3.              

D. NH4Cl.

Đáp án: C

Câu 8: Có ba dung dịch mất nhãn: NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch :

A. Phenol phtalein và NaOH.                               

B. Cu và HCl.

C. Phenol phtalein; Cu và H2SO4 loãng .               

D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.

Đáp án: D

Câu 9: Cho các thí nghiệm sau :

(1). NH4NO2 to                                   

(2). KMnO4 to

(3). NH3 + O2 to

(4). NH4Cl to             

(5). (NH4)2CO3to

(6). AgNO3 to

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :

A. 6                     

B. 5                     

C. 4                     

D. 3

Đáp án: C

Câu 10: Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):

A. CO2                          

B. CO                  

C. HCl                          

D. Cl2         

Đáp án: A

Câu 11: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

 (ảnh 6)

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

A. Cách 1                                

B. Cách 2             

C. Cách 3                                

D. Cách 2 hoặc 3

Đáp án: A

Câu 12: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là

A. 30%.     

B. 20%.               

C. 17,14%. 

D. 34,28%.

Đáp án: B

Câu 13: Muối NH4HCO3 thuộc loại

A. muối hỗn tạp.            

B. muối trung hòa.

C. muối axit.                           

D. muối kép.

Đáp án: C

Câu 14: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

A. NH4NO2 toN2 + 2H2O 

B. NH4NO3 toNH3 + HNO3

C. NH4CltoNH3 + HCl     

D. NH4HCO3 toNH3 + H2O + CO2

Đáp án: B

Câu 15: Chất nào sau đây làm khô khí NH3 tốt nhất?

A. HCl                             

B. H2SO4                         

C. CaO                            

D. HNO3

Đáp án: C

Câu 16: Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

A. CuCl2                          

B. KNO3                          

C. NaCl                           

D. AlCl3

Đáp án: D

Câu 17: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết đúng?

A. NH4NO3t0NH3+HNO3                 

B. 2FeNO32t02FeO+4NO2+O2

C. CuNO32t0Cu+2NO2+O2            

D. NH4NO2t0N2+2H2O 

Đáp án: D

Câu 18: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch

A. NaOH.                        

B. BaCl2.                         

C. NaHSO4.                     

D. Ba(OH)2.

Đáp án: D

Câu 19: Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni?

A. Muối amoni kém bền với nhiệt.

B. Tất cả muối amoni tan trong nước.

C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

D. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ.

Đáp án: D

Câu 20: Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là

A. 0,56 lít.                       

B. 11,20 lít.                      

C. 1,12 lít.                       

D. 5,60 lít.

Đáp án: D

Câu 21: Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2.              

B. MgCl2.                  

C. FeSO4.                 

D. NaOH.

Đáp án: D

Câu 22: Hỗn hợp X chứa 2 mol NH3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt (xt) và đun ở 900Co, thấy có 90% NHbị oxi hóa. Lượng O2 còn dư là:

A. 2,75 mol.              

B. 3,50 mol.              

C. 1,00 mol.              

D. 2,50 mol.

Đáp án: A

Câu 23: Cho khí NH3 dư qua hỗn hợp gồm: FeO, CuO, MgO, Al2O3, PbO nung nóng. Số phản ứng xảy ra là:

A. 5.                         

B. 3.                          

C. 2.                         

D. 4.

Đáp án: B

Câu 24: Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ:

A. Cl2.                       

B. O2.                        

C. HCl.                     

D. CuO.

Đáp án: C

Câu 25: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là

A. 22,4 lít.            

B. 13,44 lít.              

C. 8,96 lít.              

D. 1,12 lít.

Đáp án: C

Câu 26: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với  dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là

A. NH4HSO3.                                     

B. Na2SO3.

C. NH4HCO3.                          

D. (NH4)2CO3.

Đáp án: A

Câu 27: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

A. cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.

C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.

D. cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Đáp án: C

Câu 28: Tính bazơ của NH3 do

A. trên N còn cặp electron tự do.

B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. NH3 tan được nhiều trong nước.

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

Đáp án: A

Câu 29: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là

A. 5,28 gam.            

B. 6,60 gam.              

C. 5,35 gam.              

D. 6,35 gam.

Đáp án: D

Câu 30: Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 1,12.            

B. 2,24.              

C. 3,36.                

D. 10,08.

Đáp án: C

Bài 31: X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

A. (NH4)2CO3.   

B. (NH4)2SO3.   

C. NH4HSO3.   

D. (NH4)3PO4.

Đáp án: C

Bài 32: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ?

A. Muối amoni bền với nhiệt.

B. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

D. các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.

Đáp án: A

Bài 33: Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí ( chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là

A. 6,5.   

B. 22,5.   

C. 32,5.   

D. 24,5.

Đáp án: C

Bài 34: Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nống để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là

A. 13.   

B. 2,6.   

C. 5,2.   

D. 3,9.

Đáp án: B

Bài 35: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu(trong cùng điều kiện). HIệu suất phản ứng là

A. 20%.   

B. 22,5%.  

 C. 25%.   

D. 27%.

Đáp án: B

Đánh giá

0

0 đánh giá