Axit photphoric và muối photphat (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

441

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Axit photphoric và muối photphat (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

Axit photphoric và muối photphat (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

Axit photphoric và muối photphat

A. Axit photphoric H3PO4

I. Cấu tạo phân tử

Công thức cấu tạo:

 (ảnh 1)

- Trong hợp chất H3PO4, photpho có số oxi hóa cao nhất là +5.

II. Tính chất vật lí

Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5ºC, rất háo nước nên dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.

- Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85%.

III. Tính chất hóa học

Khác với axit nitric, axit photphoric không có tính oxi hóa.

1. Axit photphoric là axit ba nấc

- Trong dung dịch nước, axit photphoric phân li theo từng nấc:

Nấc 1: H3PO4H++H2PO4-

Nấc 2: H2PO4-H++HPO42-

Nấc 3: HPO42-H++PO43-

- Sự phân li chủ yếu xảy ra theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu.

- Như vậy trong dung dịch axit photphoric có các ion:  và các phân tử H3PO4 không phân li (không kể các ion H+ và OH- do nước phân li ra).

2. Axit photphoric có độ mạnh trung bình

- Dung dịch axit photphoric có những tính chất chung của axit như làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.

Lưu ý: Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.

Thí dụ:

H3PO4+NaOH→NaH2PO4+H2O

H3PO4+2NaOH→Na2HPO4+2H2O

H3PO4+3NaOH→Na3PO4+3H2O

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

Một lượng lớn axit photphoric dùng để điều chế các muối photphat và sản xuất phân lân, thuốc trừ sâu,…

 (ảnh 2)

Hình 1: Phân lân nung chảy dạng viên

- Axit H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.

2. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

P+5HNO3đặct°H3PO4+H2O+5NO2

b) Trong công nghiệp

+ Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:

Ca3(PO4)2+3H2SO4đặct°3CaSO4+2H3PO4

→ Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.

+ Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước:

4P+5O2t°2P2O5

P2O5+3H2O→2H3PO4

B. MUỐI PHOTPHAT

Axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm, tạo ra 3 loại muối:

- Muối photphat trung hòa: Na3PO4, Ca3(PO4)2, …

- Muối đihiđrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, …

- Muối hiđrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4, …

1. Tính tan

    Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước. Các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).

2. Nhận biết ion photphat ()

Thuốc thử là bạc nitrat.

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng.

- Phương trình ion rút gọn:

3Ag+ + PO43-→ Ag3PO4↓ (màu vàng)

Lưu ý: Kết tủa Ag3PO4 không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit nitric loãng.

 (ảnh 3)

Hình 2: Cho AgNO3 tác dụng với Na3PO4.

Bài tập Axit photphoric và muối photphat

Câu 1: Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?

A. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

B. Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.

C. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.

D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.

Đáp án: C

Câu 2: Thành phần chính của quặng photphorit là

A. CaHPO4               

B. Ca3(PO4)2

C. NH4H2PO4            

D. Ca(H2PO4)2  

Đáp án: B

Câu 3: Thành phần chính của quặng nào sau đây chứa muối photphat?

A. manhetit.              

B. apatit.                   

C. cromit.                 

D. boxit.

Đáp án: B

Câu 4: Axit phophoric không thể được điều chế trực tiếp từ

A. photpho                                              

B. điphotpho pentaoxit.

C. photphin.                                            

D. canxi photphat.

Đáp án: C

Câu 5: Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là

A. 17,04%                 

B. 17,64%                 

C. 16,69%                 

D. 18,02%

Đáp án: C

Câu 6: Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là

A. 11,36%                 

B. 20,8%                   

C. 24,5%                   

D. 22,7%

Đáp án: B

Câu 7: Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là

A. NaH2PO4.                                           

B. NaH2PO4 và Na2HPO4.

C. Na2HPO4 và Na3PO4.                          

D. Na3PO4.

Đáp án: B

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M  và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,426.                   

B. 1,395.                   

C. 1,302.                   

D. 1,085.

Đáp án: C

Câu 9: Hòa tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?

A. 600 ml.            

B. 800 ml.              

C. 400 ml.               

D. 120 ml.

Đáp án: B

Câu 10: Cho 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 23,72% được dung dịch A. Tìm nồng độ % của dung dịch A.

A. 63%.                    

B. 32%.                    

C. 49%.                    

D. 56%.

Đáp án: C

Câu 11: Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%)

A. 100 lít.                        

B. 80 lít.                           

C. 40 lít.                          

D. 60 lít.

Đáp án: B

Câu 12: Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50ml dung dịch H3PO4 0,5M?

A. 35ml

B. 45ml

C. 25ml

D. 75ml

Đáp án: D

Câu 13: Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm

A. H3PO4 và KH2PO4.                                          

B. K3PO4 và KOH.

C. KH2PO4 và K2HPO4.                                       

D. K2HPO4 và K3PO4.

Đáp án: D

Câu 14: Cho m gam P2O5 vào 350 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (2m + 6,7) gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 10,65                          

B. 14,20                          

C. 7,10                            

D. 21,30

Đáp án: A

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2. CaF2.

B. Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2 và C.

C. Ở điều kiện thường, photpho đỏ tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.

D. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước.

Đáp án: A

Câu 16: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

A. 14,2 gam                     

B. 15,8 gam                     

C. 16,4 gam                     

D. 11,9 gam

Đáp án: A

Câu 17: Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 bằng những hóa chất nào sau đây?

A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 loãng                               

B. Ca(H2PO4)2 và H2SO4 đặc

C. Ca3(PO4)2 và H2SO4 đặc                                   

D. P2O5 và H2O

Đáp án: C

Câu 18: Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị m ?

A. 14,00.                         

B. 16,00.                          

C. 13,00.                         

D. 15,00.

Đáp án: A

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa:

P2O5KOHXH3PO4YKOHZ

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4                   

B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4

C. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4                   

D. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4

Đáp án: D

Câu 20: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước)
A. 
H+,PO43.                                       

B. H+,HPO42,PO43.

C. H+,HPO42,PO43.           

D. H+,H2PO4,HPO42,PO43.

Đáp án: D

Câu 21: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là

A. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4.   

B. 24,0 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4.

C. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4.   

D. 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4.

Đáp án: D

Câu 22: Cho các phản ứng sau :

(1) Ca3(PO4)2 + C + SiO2 (lò điện)  

(2) NH3 + O2 (to cao)

(3) Cu(NO3)(to cao)                               

(4) NH4Cl + NaOH.

Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là.

A. (1), (2), (4).                           

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).                           

D. (1), (2), (3).

Đáp án: D

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam PX3 trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H3PO3 là một axit 2 nấc. Công thức của PX3 là

A. PBr3.            

B. PI3.              

C. PF3.              

D. PCl3.

Đáp án: A

Câu 24: Cho dãy biến hóa sau :

Ca3(PO4)2 H2SO4dacH3PO4Ca3PO4Ca(H2PO4)2

Biết hiệu suất 70% , tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ chuyển hóa trên là

A. 800 gam.            

B. 350 gam.              

C. 400 gam.              

D. 700 gam.

Đáp án: A

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch HNO3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Giá trị của V là

A. 11,2.           

B. 5,6.  

C. 10,08.              

D. 8,96.

Đáp án: A

Câu 26: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?

A. Ca3(PO4)2              

B. Ag3PO4            

C. Ca(H2PO4)2

D. CaHPO4

Đáp án: C

Câu 27: Cho a mol P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chứa 0,15 mol Na2HPO4 và 0,25 mol NaH2PO4. Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là

A. a = 0,2 và CM = 2,75M                        

B. a = 0,4 và C = 2,75M.

C. a = 0,4và CM = 5,5M.                          

D. a = 0,2 và CM = 5,5M.

Đáp án: A

Câu 28: Để nhận biết ion PO43 trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử là

A. Ba(OH)2 vì phản ứng tạo Ba3(PO4)2 kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư.

B. AgNO3 vì phản ứng tạo dung dịch có màu vàng.

C. Cu và HNO3 vì phản ứng tạo ra kết tủa có màu xanh.

D. AgNO3 vì phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng.

Đáp án: D

Câu 29: Cần bao nhiêu tấn quặng photphorit chứa 40% Ca3(PO4)2 để sản xuất được 1,0 tấn P? (Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%).

A. 10,00 tấn

B. 12,50 tấn

C. 11,11 tấn

D. 13,89 tấn

Đáp án: D

Câu 30: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện, dung dịch X chứa chất nào sau đây ?

A. KCl

B. Na2S

C. K3PO4

D. Na2SO4

Đáp án: C

Câu 31: Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là

A. 17,04%                 

B. 17,64%                 

C. 16,69%                 

D. 18,02%

Đáp án: C

Câu 32: Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là

A. 11,36%                 

B. 20,8%                   

C. 24,5%                   

D. 22,7%

Đáp án: B

Câu 33: Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là

A. NaH2PO4.                                           

B. NaH2PO4 và Na2HPO4.

C. Na2HPO4 và Na3PO4.                          

D. Na3PO4.

Đáp án: B

Câu 34:  Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M  và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,426.                   

B. 1,395.                   

C. 1,302.                   

D. 1,085.

Đáp án: C

Câu 35: Hòa tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?

A. 600 ml.            

B. 800 ml.              

C. 400 ml.               

D. 120 ml.

Đáp án: B

 

 
 
Đánh giá

0

0 đánh giá