Xicloankan (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

508

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Xicloankan (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

Xicloankan (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

A. Lý thuyết Xicloankan

I. Cấu tạo

Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng (một hoặc nhiều vòng).

Một số xicloankan đơn giản có công thức cấu tạo và tên gọi như bảng sau:

 (ảnh 1)

Bảng 1: Tên thay thế và một vài hằng số vật lí của xicloankan đơn giản

Công thức phân tử chung của các xicloankan đơn vòng là CnH2n với n  3.

Tên của các xicloankan đơn vòng không nhánh được gọi bằng cách ghép từ xiclo vào tên của ankan mạch không nhánh có cùng số nguyên tử cacbon.

Thí dụ:

 (ảnh 2)

II. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thế

Tương tự ankan, nguyên tử hiđro trong phân tử xicloankan có thể bị thế bởi nguyên tử halogen khi chiếu sáng hoặc đun nóng.

Thí dụ:

 (ảnh 3)

2. Phản ứng công mở vòng

Xiclopropan, xiclobutan và xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh có phản ứng cộng với hiđro (đun nóng có niken làm xúc tác) giống anken.

Thí dụ:

 (ảnh 4)

Riêng xiclopropan và các xicloankan vòng 3 cạnh còn tác dụng được với brom hoặc axit.

Thí dụ:

  (ảnh 5)        

Các xicloankan vòng lớn (năm, sáu ... cạnh) không tham gia phản ứng cộng mở vòng.

3. Phản ứng tách

Các xicloankan cũng bị tách hiđro (đehiđro hóa) giống như các ankan.

Thí dụ:

  (ảnh 7)

4. Phản ứng oxi hóa

Giống như ankan, các xicloankan khi cháy đều tỏa nhiệt:

Thí dụ:

2C3H6 + 9O2t°6CO2 + 6H2O

III. Điều chế

Xicloankan được lấy chủ yếu từ việc chưng cất dầu mỏ. Ngoài ra, một số xicloankan còn được điều chế từ ankan.

Thí dụ:

 (ảnh 8)

IV. Ứng dụng

Các xicloankan cũng được dùng làm nhiên liệu, làm dung môi hoặc làm nguyên liệu điều chế các chất khác.

B. Bài tập Xicloankan

Câu 1: Monoxicloankan có công thức chung là: 

A. CnH2n (n ≥ 3) 

B. CnH2n (n ≥ 2)

C. CnH2n (n > 3)

D. CnH2n−2 (n ≥ 3)

Đáp án: A

Câu 2: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây?

A + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br

A. propan.

B. 1-brompropan.

C. xiclopropan.

D. A và B đều đúng.

Đáp án: C

Câu 3: Trong các nhận xét sau, nhận xét đúng là: 

A. Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan

B. Các xicloankan không chỉ có liên kết đơn

C. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử là CnH2n

D. Các chất có công thức phân tử là CnH2n đều là xicloankan

Đáp án: C

Câu 4: Đun hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:

A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.

B. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra.

C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.

D. Màu của dung dịch không đổi.

Đáp án: B

Câu 5: Trong các tên gọi xicloparafin, tên gọi nào sai?

A. Xiclan 

B. Hiđrocacbon no mạch vòng

C. Naphtalen

D. Xicloankan

Đáp án: C

Câu 6: Khi đốt hỗn hợp gồm ankan và xicloankan, thu được CO2 và H2O. Chọn câu đúng trong các câu sau?

A. Số mol COvà số mol H2O thu được là bằng nhau

B. Số mol CO2 thu được nhiều hơn số mol H2O và phần nhiều hơn chính là số mol của ankan

C. Số mol CO2 thu được ít hơn số mol H2O và phần nhiều hơn của H2O chính là số mol của ankan

D. Số mol CO2 thu được nhiều hơn số mol H2O và phần nhiều hơn chính là số mol của xicloankan

Đáp án: C

Câu 7: Có hai lọ riêng biệt không màu không nhãn là propan và xiclopropan. Có thể dùng cách nào sau đây để nhận biết chúng?

A. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt đựng clo và chiếu sáng

B. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt có oxi và đốt

C. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt chứa nước brom

D. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt đựng brom khan và đun nóng

Đáp án: C

Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lít (đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là:

A. metylxiclobutan

B. xiclopropan

C. xiclobutan

D. metylxiclopropan.

Đáp án: D

Câu 9: Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.

A. xiclopropan và metylxiclopropan

B. xiclopropan và xiclobutan

C. xiclopropan

D. xiclopropan, xiclobutan và metylxiclopropan.

Đáp án: A

Câu 10: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là

A. C4H8 và C3H6

B. C4H10 và C3H8

C. C4H8 và C3H8

D. C4H10 và C3H6

Đáp án: C

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. giảm 6,75g.

B. tăng 6,75g.

C. giảm 3,10g.

D. tăng 3,10g.

Đáp án: A

Câu 12: Xicloankan A phản ứng với Cl2 ánh sáng thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). A có công thức phân tử là:

A. C3H6

B. C4H8 

C. C5H10 

D. C6H12

Đáp án: C

Câu 13: Xicloankan đơn vòng X có tỷ khối so với nitơ bằng 2. Công thức phân tử của X là

A. C4H8

B. C3H6

C. C5H10

D. C2H4

Đáp án: A

Câu 14: Trong số các xicloankan có số cacbon từ 3 đến 6, vòng nào là kém bền nhất?

A. Xiclopropan

B. Xicloputan

C. Xiclopentan

D. Xiclohexan

Đáp án: A

Câu 15: Ankan và xicloankan có điểm nào giống nhau? 

A. Công thức chung CnH2n, tham gia phản ứng thế, cộng, tách, oxi hóa

B. Có cấu tạo cacbon mạch thẳng, tham gia phản ứng thế, oxi hóa, cộng

C. Có liên kết đôi trong phân tử, có phản ứng cộng mở vòng với H2, Br2, axit.

D. Chỉ có liên kết đơn trong phân tử và đều tham gia phản ứng thế, tách, oxi hóa.

Đáp án: D

Câu 16: Hỗn hợp gồm metan và xicloankan X theo tỷ lệ mol 1: 1. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp đó thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O. Công thức đúng của X là: 

A. Xiclopropan

B. Metylxiclopropan

C. Xiclobutan

D. Xiclopentan

Đáp án: A

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.

C. Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế vào cộng.

D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng

Đáp án: D

Câu 18: Số đồng phân xicloankan ứng với CTPT C5H10:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án: B

Câu 19: Khi cho metylxiclopentan tác dụng với clo (askt) có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án: B

Câu 20: Chỉ ra nội dung đúng?

A. Từ xiclohexan có thể điều chế được benzen, còn từ benzen không thể điều chế được xiclohexan

B. Tử benzen có thể điều chế được xiclohexan, còn từ xiclohexan không thể điều chế được benzen

C. Từ benzen có thể điều chế được xiclohexan và ngược lại

D. Không thể điều chế benzen từ xiclohexan và ngược lại

Đáp án: B

Câu 21: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan

B. 2-metylbutan

C. isobutan

D. 1,2-đimetylpropan.

Đáp án: B

Câu 22: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. isopentan

B. pentan

C. pentan

D. butan.

Đáp án: B

Câu 23: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5.

Đáp án: C

Câu 24: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là

A. propan, butan

B. etan, propan

C. metan, etan

D. metan, butan.

Đáp án: B

Câu 25: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. 2-metylpropan

B. 2,3-đimetylbutan

C. butan

D. 3-metylpentan.

Đáp án: B

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H8

B. C4H10

C. C5H10

D. C5H12.

Đáp án: D

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X là

A. C2H6 và C3H8

B. CH4 và C2H6 .

C. C2H2 và C3H4

D. C2H4 và C3H6

Đáp án: B

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2(đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60

B. 7,84

C. 4,48

D. 10,08.

Đáp án: A

Câu 29: Monoxicloankan có công thức chung là: 

A. CnH2n (n ≥ 3) 

B. CnH2n (n ≥ 2)

C. CnH2n (n > 3)

D. CnH2n−2 (n ≥ 3)

Đáp án: A

Câu 30: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây?

A + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br

A. propan.

B. 1-brompropan.

C. xiclopropan.

D. A và B đều đúng.

Đáp án: C

 

Đánh giá

0

0 đánh giá