Luyện tập: Ankan và xicloankan (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

445

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Luyện tập: Ankan và xicloankan (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

Luyện tập: Ankan và xicloankan (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

I. Lý thuyết Luyện tập: Ankan và xicloankan

1. Phản ứng hóa học

- Các phản ứng chính của hiđrocacbon no: phản ứng thế, phản ứng tách.

Thí dụ:

CH4 + Cl2asCH3Cl + HCl

CH3 – CH3500°C, xtCH2 = CH2 + H2

2. Cấu tạo và đồng phân của ankan

- Ankan là hiđrocacbon no mạch hở, có công thức phân tử chung là CnH2n+2 (n > 1).

- Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.

Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H12 có các đồng phân cấu tạo sau:

 (ảnh 1)

3. So sánh ankan và xicloankan

- Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế; riêng xicloankan vòng nhỏ còn tham gia phản ứng cộng mở vòng.

Thí dụ:

CH4 + Cl2asCH3Cl + HCl

  (ảnh 2)

So sánh ankan và xicloankan về cấu tạo, tính chất hóa học:

Lý thuyết Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

4. Ứng dụng

- Các ankan là thành phần chính trong các loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp hóa học.

 (ảnh 3)

Hình 1: Một số ứng dụng của ankan

II. Bài tập Lý thuyết Luyện tập: Ankan và xicloankan

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no?

A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử.

B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử.

C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.

D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.

Đáp án: C

Câu 2: Cho các câu sau:

a. Ankan có đồng phân mạch cacbon. 

b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.

c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom. 

d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.

e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.

Những câu đúng là A, B, C hay D?                   

A. a, c, d, e 

B. a, d, f

C. a, b, d, e, f

D. a, e

Đáp án: D

Câu 3: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.

B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.

D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

Đáp án: B

Câu 4: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan

B. 2-metylbutan 

C. isobutan

D. 1,2-đimetylpropan.

Đáp án: B

Câu 5: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là

A. propan, butan

B. etan, propan

C. metan, etan 

D. metan, butan.

Đáp án: B

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 1g

B. 1,4 g 

C. 2 g

D. 1,8 g

Đáp án: B

Câu 7: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. isopentan

B. pentan

C. neopentan

D. butan.

Đáp án: B

Câu 8: Clo hóa etan (ánh sáng) thu được sản phẩm thế X có %Cl theo khối lượng là 71,7171%. Vậy trong X có

A. 1 nguyên tử clo.

B. 2 nguyên tử clo.

C. 3 nguyên tử clo.

D. 4 nguyên tử clo.

Đáp án: B

Câu 9Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là

A. 176 và 180. 

B. 44 và 18.

C. 44 và 72.

D. 176 và 90.

Đáp án: D

Câu 10: Crackinh 0,25 mol C5H12 thu được hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C3H8, C5H10,  C4H8, C3H6, C2H4, C5H12 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Vậy giá trị của x và y lần lượt là

A. 55 và 180.

B. 44 và 18. 

C. 44 và 27.

D. 55 và 27.

Đáp án: D

Câu 11: Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H6, C3H8 có dX/He = 10. Hiệu suất phản ứng là

A. 10%.

B. 20%.

C. 30%.

D. 40%.

Đáp án: A

Câu 12: Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là:

A. Nhóm chức

B. Gốc hiđrocacbon

C. Tác nhân phản ứng

D. Dẫn xuất của hiđrocacbon

Đáp án: B

Câu 13: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết  và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5.

Đáp án: C

Câu 14: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1(trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. 2-metylpropan

B. 2,3-đimetylbutan

C. butan

D. 3-metylpentan.

Đáp án: B

Câu 15: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10

B. C3H8  

C. C3H6

D. C2H6.

Đáp án: A

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H8 

B. C4H10

C. C5H10

D. C5H12.

Đáp án: D

Câu 17: Khi clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là

A. CH4

B. C2H6 

C. C3H8

D. C4H10.

Đáp án: A

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là

A. C2H6 và C3H8

B. CH4 và C2H6 

C. C2H2 và C3H4

D. C2H4 và C3H6

Đáp án: B

Câu 19:  Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO(đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60

B. 7,84

C. 4,48

D. 10,08

Đáp án: A

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lít khí CO(đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là

A. 1,8

B. 3,6

C. 5,4

D. 7,2.

Đáp án: C

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam  hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 40,0 

B. 37,5 

C. 20,0

D. 30,0.

Đáp án: A

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là

A. C3H6

B. C2H6

C. C3H4

D. C3H8.

Đáp án: D

Câu 23: Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là

A. 66,67%

B. 57,69%

C. 25,42%

D. 40,54%.

Đáp án: B

Câu 24: Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

A. C6H14

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12.

Đáp án: D

Câu 25: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là

A. 25,00

B. 66,67

C. 50,00

D. 33,33.

Đáp án: C

Câu 26: Nhận xét nào sau đây là đúng? 

A. Các ankan từ C1 đến C4 là chất khí

B. Các ankan từ Cđến C17 là chất lỏng

C. Các ankan từ C18 trở đi là chất rắn

D. Cả ba đáp án đều đúng

Đáp án: D

Câu 27: Hợp chất xicloankan nào sau đây cho phản ứng cộng mở vòng đối với H2 (Ni, tC) và Br2?

A. Xiclopentan

B. Xiclopropan

C. Xiclohexan 

D. Xicloheptan

Đáp án: B

Câu 28: Không nên dùng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu vì: 

A. Xăng, dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên trên và lan rộng ra hơn, tiếp tục cháy

B. Xăng, dầu tan trong nước và nhẹ hơn nước nên tiếp tục cháy

C. Xăng, dầu không tan trong nước và nặng hơn nước nên vẫn tiếp tục cháy

D. Xăng, dầu tan trong nước và nặng hơn nước nên tiếp tục cháy.

Đáp án: A

Câu 29: Phản ứng dùng để điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm là: 

A. CaC+ H2O  →

B. CH3COONa + NaOH (rắn) CaO,  t°

C. C + 2H2 Ni,  500°C  

D. CH3Cl + Na   →

Đáp án: B

Câu 30: Khi xảy ra tai nạn của phương tiện vận chuyển trên biển, xăng dầu thường

1. Lan rộng nhanh gây ô nhiễm môi trường biển

2. Nổi lên trên mặt biển và dễ gây hỏa hoạn trên biển

3. Không tan trong nước biển mà tạo một lớp trên bề mặt không cho khí oxi tan trong nước

4. Khu trú ở một vùng biển hẹp.

5. Tan trong nước biển gây ô nhiễm môi trường biển.

Nhận xét đúng là: 

A. 1, 2, 4

B. 2, 3, 4

C. 1, 2, 3

D. 1, 3, 5

Đáp án: C

Đánh giá

0

0 đánh giá