Andehit - Xeton (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

638

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Andehit - Xeton (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

Andehit - Xeton (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

Lý thuyết Andehit - Xeton

A. Anđehit

I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp

1. Định nghĩa

- Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – CH = O (hay – CHO) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

- Nhóm chức – CHO là nhóm chức anđehit.

- Ví dụ:

HCHO; CH3CHO; OHC – CHO…

2. Phân loại

- Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon, anđehit được chia thành:

+ Anđehit no;

+ Anđehit không no;

+ Anđehit thơm.

- Dựa theo số nhóm -CHO trong phân tử, anđehit được chia thành:

+ Anđehit đơn chức

+ Anđehit đa chức

Chú ý:

Anđehit no, mạch hở, đơn chức có công thức cấu tạo thu gọn CxH2x+1CHO (x ≥ 0) hay công thức phân tử chung CnH2nO (n ≥ 1).

3. Danh pháp

a) Tên thông thường

- Một số anđehit có tên thông thường.

- Tên thông thường = anđehit + tên axit tương ứng

- Ví dụ:

HCHO: anđehit fomic

CH3CHO: anđehit axetic

b) Tên thay thế của các anđehit no, đơn chức, mạch hở:

- Chọn mạch chính của phân tử anđehit là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm -CHO.

- Đánh số thứ tự C trên mạch chính, bắt đầu từ nhóm – CHO.

- Tên thay thế = tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + al

- Ví dụ:

 (ảnh 1)

II. Đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lý

1. Đặc điểm cấu tạo

Trong nhóm – CHO, liên kết đôi C = O gồm một liên kết σ bền và một liên kết π kém bền hơn, tương tự liên kết C = C trong phân tử anken, do đó anđehit có một số tính chất giống anken.

2. Tính chất vật lý

- Ở điều kiện thường, các anđehit đầu dãy đồng đẳng là chất khí và tan tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc rắn.

- Độ tan trong nước của các anđehit giảm dần theo chiều tăng của phân tử  khối.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng hiđro

Ví dụ:

CH3 – CH = O + H2 to,Ni CH3 – CH2 – OH

Phản ứng tổng quát:

RCHO + H2 to,NiRCH2OH

⇒ Trong phản ứng này anđehit đóng vai trò là chất oxi hóa.

2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

- Phản ứng tráng gương

Ví dụ:

CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 toCH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

Phản ứng tổng quát:

RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 to RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

Phản ứng tạo thành axit

2RCHO + O2 to,xt2RCOOH

⇒ Trong các phản ứng trên anđehit đóng vai trò là chất khử.

3. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Phản ứng tổng quát khi đốt cháy hoàn toàn anđehit no, đơn chức, mạch hở:

 (ảnh 2)

IV: Điều chế

1. Từ ancol

Oxi hóa ancol bậc I, được anđehit tương ứng:

RCH2OH + CuO to RCHO + Cu + H2O

2. Từ hiđrocacbon

Oxi hóa metan có xúc tác thu được anđehit fomic

CH4 + O2 to,xtHCHO + H2O

- Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic

2CH2= CH2 + O2 to,xt 2CH3CHO

V: Ứng dụng

Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol – fomanđehit và nhựa ure – fomanđehit.

- Dung dịch nước của fomanđehit được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản …

- Anđehit axetic được dùng làm nguyên liệu sản xuất axit axetic.

- Nhiều anđehit có nguồn gốc thiên nhiên được dùng làm hương liệu cho công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm …

B. Xeton

I. Định nghĩa

- Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm Lý thuyết Anđehit - Xeton | Hóa học lớp 11 (ảnh 1) liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.

Ví dụ:

CH3 – CO – CH3: đimetyl xeton.

II. Tính chất hóa học

- Giống anđehit, xeton cộng hiđro tạo thành ancol. Tổng quát:

R – CO – R1 + H2 to,NiR – CH(OH) – R1

Ví dụ:

CH3 – CO – CH3 + H2 to,Ni CH3 – CH(OH) – CH3

- Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.

III. Điều chế

1. Từ ancol

Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II được xeton. Ví dụ:

CH3 – CH(OH) – CH3 + CuO to CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O

2. Từ hiđrocacbon

Oxi hóa không hoàn toàn cumen được axeton và phenol theo sơ đồ:

 (ảnh 3)

B. Bài tập Andehit - Xeton

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là

A. C3H4O.  

B. C4H6O.   

C. C4H6O2. 

D. C8H12O

Đáp án: C

Bài 2: X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. Tăng 18,6 gam.

B. Tăng 13,2 gam.

C. Giảm 11,4 gam.         

D. Giảm 30 gam.

Đáp án: C

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Công thức cấu tạo của 2 anđehit là:

A. HCHO và CH3CHO

B. CH3CHO và CH3CH2CHO

C. CH2=CHCHO và CH2=CHCH2CHO

D. OHC-CH2-CH2-CHO và OHC-(CH2)3-CHO

Đáp án: C

Bài 4Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO(ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

A. 35,00%.  

B. 65,00%. 

C. 53,85%.                      

D. 46,15%.

Đáp án: D

Bài 5: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 10,5.

B. 8,8.

C. 24,8. 

Đáp án: D

Bài 6: Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO(đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là

A. C3H6.

B. C2H4.

C. CH4

D. C2H2.

Đáp án: B

Bài 7: Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Tìm công thức phân tử các anđehit trong X.

A. C3H4O và C4H6O.

B. C3H6O và C4H8O.

C. CH2O và C2H4O.

D. C4H6O và C5H8O.

Đáp án: C

Bài 8: Một chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cho 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác để hiđro hóa hoàn toàn 0,05 mol Y cần 1,12 lít khí H2 (0oC, 2 atm) và được ancol no, đơn chức Z. Biết X tác dụng được với AgNO3/NH3 cho Ag. Công thức cấu tạo của Y là

A. CH3CHO                   

B. C2H5CHO                  

C. CH2=CH-CHO          

D. HCHO

Đáp án: C

Bài 9: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

A. 50%.

B. 40%.

C. 30%.

D. 20%.

Đáp án: D

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. C3H7CHO. 

B. CH3CHO. 

C. C2H5CHO.

D. C2H3CHO.

Đáp án: A

Bài 11: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Số mol AgNO3 phản ứng là:

A. 0,20

B. 0,14                           

C. 0,12

D. 0,10

Đáp án: B

Bài 12: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 39,66%. 

B. 60,34%.  

C. 21,84%. 

D. 78,16%.

Đáp án: C

Bài 13: Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y đều đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là:

A. 0,08 mol 

B. 0,1 mol   

C. 0,05 mol 

D. 0,06 mol

Đáp án: C

Bài 14: Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Y có tính chất nào trong các tính chất sau đây?

A. Đốt cháy Y tạo ra số mol CO2 bé hơn số mol nước.

B. Từ Y có thể điều chế được anđehit axetic.

C. Y có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.

D. Y có một đồng phân cấu tạo, mạch vòng.

Đáp án: B

Bài 15: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tạo ra số mol nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 27 gam   

B. 81 gam   

C. 108 gam 

D. 54 gam

Đáp án: C

Bài 16: Hỗn hợp X gồm hai anđehit. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 0,3 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,9 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của hai anđehit trong X là:

A. CH3CHO và OHC-CHO. 

B. HCHO và OHC-CHO.

C. HCHO và CH3-CHO.

D. HCHO và CH3-CH2-CHO.

Đáp án: C

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam chất A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 0,224 lít CO2(đktc) và 0,135 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 35. Cho 0,35 gam chất A tác dụng với H2 dư có Ni xúc tác thu được 0,296 gam rượu isobutylic. Công thức cấu tạo của A và hiệu suất phản ứng tạo thành rượu:

A. CH3CH=CHCHO; 80%.

B. CH2=C(CH3)-CHO; 60%.

C. CH2=C(CH3)-CHO; 75%.

D. CH2=C(CH3)-CHO; 80%.

Đáp án: D

Bài 18: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là:

A. 0,1

B. 0,5

C. 0,25       

D. 0,15

Đáp án: C

Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là

A. CH3COCH3. 

B. O=CH-CH=O. 

C.  CH2=CH-CH2-OH.   

D. C2H5CHO.

Đáp án: D

Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là:

A. 32,4 gam

B. 48,6 gam.         

C. 75,6 gam.         

D. 64,8 gam.

Đáp án: B

Bài 21: Câu nào sau đây không đúng?

A. Phân tử HCHO có cấu tạo phẳng, các góc liên kết đều 1200

B. Khác với rượu metylic, anđehit fomic là chất khí vì không có liên kết hidro liên phân tử.

C. Tương tự rượu metylic, andehit fomic tan tốt trong nước.    

D. Fomon hay fomalin là dung dịch chứa 37 - 40 % HCHO trong rượu etylic.

Đáp án: D

Bài 22: Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào?

A. O2/Mn2+

B. Dung dịch AgNO3/ NH3 

C. Cu(OH)2/ OH-, t˚        

D. H2/ Ni, t˚

Đáp án: D

Bài 23: Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào?

A. Dung dịch bão hòa NaHSO3 

B. H2/Ni, t˚ 

C. Dung dịch AgNO3 trong NH3        

D. Cả (A), (B), (C) vì anđehit có tính khử đặc trưng

Đáp án: C

Bài 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Andehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa     

B. Metyl fomat tham gia được phản ứng tráng gương do trong cấu tạo phân tử có chứa nhóm -CHO  

C. Đối với CuO thì ancol bậc một bị oxi hóa thành andehit, ancol bậc hai bị oxi hóa thành xeton còn ancol bậc ba không bị oxi hóa   

D. Andehit có khả năng tạo liên kết hiđro liên phân tử.

Đáp án: D

Bài 25: Công thức đơn giản nhất của anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. Anđehit đó có số đồng phân là

A. 2  

B. 4   

C. 1  

D. 3

Đáp án: A

Bài 26: CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là

A. HCHO   

B. CH3CHO

C. C2H5CHO       

D. C3H7CHO

Đáp án: C

Bài 27: Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2/H2O, dung dịch Br2/CH3COOH. Số chất phản ứng được với CH3CH2CHO ở điều kiện thích hợp là

A. 4

B. 2

C. 3  

D. 5

Đáp án: D

Bài 28: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?

A. CH2=CH2+ H2O (to, xúc tác HgSO4)        

B. CH2=CH+ O(to, xúc tác)

C. CH3COOCH=CH+ dung dịch NaOH (to)         

D. CH3CH2OH + CuO (t0)

Đáp án: A

Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

A. đơn chức, no, mạch hở.

B. hai chức, no, mạch hở. 

C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C). 

D. hai chức chưa no (1 nối ba C≡C).

Đáp án: B

Bài 30: Xét chuỗi biến hóa sau: 

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Công thức cấu tạo của A là

A. OHCCH2CH2CHO.

B. CH3CHO.

C. OHC(CH2)2CH2OH.  

D. A, B, C đều đúng.

Đáp án: B

 
Đánh giá

0

0 đánh giá