Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.
Mời các bạn đón xem:
Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)
I. Lý thuyết Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic
1. Các định nghĩa
- Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – CH = O (hay – CHO) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Anđehit no, mạch hở, đơn chức có công thức cấu tạo thu gọn CxH2x+1CHO (x ≥ 0) hay CTPT chung CnH2nO (n ≥ 1).
- Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.
- Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Axit no, đơn chức mạch hở, tổng quát (thường gặp): CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hay CmH2mO2 (m ≥ 1)
2. Tính chất
a) Anđehit có tính oxi hóa và tính khử
- Tính oxi hóa
RCHO + H2 RCH2OH
RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
2RCHO + O2 2RCOOH
b) Xeton có tính oxi hóa
R – CO – R1 + H2 R – CH(OH) – R1
c) Axit cacboxylic có tính chất chung của axit
- Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:
CH3COOH ⇄ H+ + CH3COO-
Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
- Tác dụng với muối:
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
- Tác dụng với kim loại trước hiđro:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
- Ngoài ra, axit cacboxylic tác dụng được với ancol để tạo thành este:
RCOOH + R’OHRCOOR’ + H2O
3. Điều chế
a) Điều chế anđehit
- Oxi hóa ancol bậc I, được anđehit tương ứng:
RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O
- Oxi hóa metan có xúc tác thu được anđehit fomic
CH4 + O2 HCHO + H2O
- Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic
2CH2= CH2 + O2 2CH3CHO
b) Điều chế xeton
- Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II được xeton. Ví dụ:
CH3 – CH(OH) – CH3 + CuO CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O
- Oxi hóa không hoàn toàn cumen được axeton và phenol theo sơ đồ:
c) Điều chế axit cacboxylic
- Phương pháp lên men giấm (phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
- Oxi hóa anđehit axetic:
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
- Oxi hóa ankan:
2R-CH2-CH2-R’ + 5O2 2RCOOH + 2R’COOH + 2H2O
- Từ metanol:
CH3OH + CO CH3COOH
Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic.
II. Bài tập Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic
Bài 1: Để trung hòa a mol axit cacboxylic A cần 2a mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được 3a mol CO2. A có công thức phân tử là
A. C3H4O2.
B. C3H6O2.
C. C6H10O4.
D. C3H4O4.
Đáp án: D
Bài 2: Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòa toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
A. 35,24%.
B. 45,71%.
C. 19,05%.
D. 23,49%.
Đáp án: C
Bài 3: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là
A. 3,0 gam.
B. 4,6 gam.
C. 7,4 gam.
D. 6,0 gam.
Đáp án: D
Bài 4: Cho 150 gam axit axetic tác dụng với 161 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khi phản ứng xảy ra xong thì có 60% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được sau khi phản ứng kết thúc là:
A. 132 gam
B. 230 gam
C. 235 gam
D. 240 gam
Đáp án: A
Bài 5: Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH
D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.
Đáp án: B
Bài 6: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đc 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C2H2O4.
C. C3H4O2.
D. C4H6O4.
Đáp án: A
Bài 7: Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,8 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của hai axit trong X là:
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. CH2O2 và C2H4O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
Đáp án: B
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 4,48.
Đáp án: C
Bài 9. Công thức chung của anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO.
B. CnH2n-2O.
C. CnH2n+2O.
D. CnH2n-4O.
Đáp án: B
Bài 10. Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 43,2 gam.
B. 21,6 gam.
C. 16,2 gam.
D. 10,8 gam.
Đáp án: B
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Khi cho 1 mol X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 tạo 4 mol Ag. Công thức của anđehit là
A. HCHO.
B. OHC-CHO.
C. CH3CHO.
D. C3H7CHO.
Đáp án: A
Bài 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. A5 có CTCT là HOOCCOOH.
B. A4 là một đianđehit.
C. A2 là một điol.
D. A5 là một điaxit.
Đáp án: B
Bài 13: Hai đồng phân no, mạch hở, đơn chức có công thức phân tử C3H6O đều không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?
A. HCN
B. Na
C. H2 có Ni, to
D. Dung dịch AgNO3 /NH3
Đáp án: B
Bài 14: Số đồng phân cấu tạo là anđehit ứng với công thức phân tử: C4H8O; C5H10O, C6H12O lần lượt là:
A. 2, 4, 8
B. 1, 3, 7
C. 2, 3, 8
D. 2, 4, 7
Đáp án: A
Bài 15: Cho các phát biểu về anđehit:
(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Anđehit cộng hiđro tạo thành ancol bậc một.
(c) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.
(d) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.
(e) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án: A
Bài 16: Có 4 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3 và C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án: D
Bài 17: Cho các chất sau đây: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) C2H6, (5) HCOOCH=CH2, (6) CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình phản ứng là:
A. 2, 5, 7
B. 2, 3, 5, 7
C. 1, 2, 6
D. 1, 2
Đáp án: C
Bài 18: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
A. chỉ thể hiện tính oxi hoá
B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá
C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử
D. chỉ thể hiện tính khử
Đáp án: C
Bài 19: Dãy chất nào sau đây gồm các chất làm mất màu dung dịch nước brom?
A. Axeton, axit fomic, fomanđehit
B. Etanal, propanon, etyl fomat
C. Propanal, axit fomic, etyl axetat
D. Etanal, axit fomic, etyl fomat
Đáp án: D
Bài 20: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.
B. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.
C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
D. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
Đáp án: D
Bài 21: Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C6H12O6 (glucozơ), C2H5Cl. Số chất phù hợp với X là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Đáp án: D
Bài 22: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C2H2O2.
D. C3H4O.
Đáp án: C
Bài 23: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C2H2O2.
Đáp án: D
Bài 24: Hỗn hợp A chứa 0,1 mol anđehit fomic và 0,15 mol anđehit axetic. Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 86,4 gam.
B. 54,0 gam.
C. 75,6 gam.
D. 108 gam.
Đáp án: C
Bài 25: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
A. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Đáp án: B
Bài 26: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo số mol của H2 trong X là
A. 35,00%
B. 65,00%
C. 53,85%
D. 46,15%
Đáp án: D
Bài 27: Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm. Mặt khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. Công thức phân tử của X là
A. C2H2O2.
B. C3H4O2.
C. CH2O.
D. C2H4O2.
Đáp án: A
Bài 28: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. Phần trăm số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 75%
Đáp án: A
Bài 29: Oxi hóa 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
A.HCHO.
B. CH3CHO.
C. C2H5CHO.
D. C3H7CHO.
Đáp án: A
Bài 30: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 0,72 gam
B. 1,44 gam
C. 2,88 gam
D. 0,56 gam
Đáp án: B
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.