Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (Lý thuyết + 23 bài tập có lời giải)

739

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện Vật Lí 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí.

Mời các bạn đón xem: 

Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (Lý thuyết + 23 bài tập có lời giải)

I. Lý thuyết Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

1. Điện trường:

Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

2. Cường độ điện trường:

• Đinh nghĩa: Cường độ điện trường tại 1 điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.

Lý thuyết Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

trong đó E là vecto cường độ điện trường (đơn vị: N/C hoặc V/m)

Lý thuyết Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

• Điện trường do điện tích điểm Q gây ra:

Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (Lý thuyết + 23 bài tập có lời giải) (ảnh 3)

• Nguyên lí chồng chất điện trường:

Các điện trường đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của từ trường tổng hợp :

Các vecto cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.

3. Đường sức điện:

• Định nghĩa: đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.

• Hình dạng của một số đường sức điện

Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (Lý thuyết + 23 bài tập có lời giải) (ảnh 4)

Đường sức điện trong điện trường của 1 điện tích dương

Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (Lý thuyết + 23 bài tập có lời giải) (ảnh 5)

Đường sức điện trong điện trường của 1 điện tích âm

Lý thuyết Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Đường sức điện trong điện trường của 2 điện tích dương cùng độ lớn

Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (Lý thuyết + 23 bài tập có lời giải) (ảnh 7)

Đường sức điện trong điện trường của 1 điện tích dương và 1 điện tích âm cùng độ lớn

• Các đặc điểm của đường sức điện

- Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.

- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.

- Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là những đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Trong trường hợp chỉ có 1 điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc từ vô cực về điện tích âm.

- Số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta đang xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.

• Điện trường đều: là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn, đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều.

Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (Lý thuyết + 23 bài tập có lời giải) (ảnh 8)

Kỹ năng giải bài tập

- Xác định điện trường do từng điện tích gây ra tại điểm đang xét.

- Áp dụng nguyên lý chồng chất và quy tắc hình bình hành (nếu cần) để tìm điện trường tổng hợp.

II. Bài tập Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

Câu 1. Điện trường là

A. Môi trường không khí quanh điện tích.
B. Môi trường chứa các điện tích.
C. Môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. Môi trường dẫn điện.

Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A. Thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. Điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. Tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. Tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường

A. Tăng 2 lần.

B. Giảm 2 lần. 

C. Không đổi. 

D. Giảm 4 lần.

Câu 4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

A. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. Phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. Phụ thuộc nhiệt độ củaowered By

 
 
Loaded1.02%
 

Câu 5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

A. V/m2.

B. V.m. 

C. V/m. 

D. V.m2.

Câu 6. Cho một điện tích điểm - Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A. Hướng về phía nó. '

B. Hướng ra xa nó.
C. Phụ thuộc độ lớn của nó.

D. Phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

Câu 7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc

A. Độ lớn điện tích thử.
B. Độ lớn điện tích đó.
C. Khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. Hằng số điện môi của của môi trường.

Câu 8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên

A. Đường nối hai điện tích.
B. Đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
C. Đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
D. Đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.

Câu 9. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng

A. Hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
B. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
C. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
D. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.

Câu 10. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

A. Vuông góc với đường trung trực của AB.
B. Trùng với đường trung trực của AB.
C. Trùng với đường nối của AB.
D. Tạo với đường nối AB góc 450.

Câu 11. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là

A. Trung điểm của AB.
B. Tất cả các điểm trên đường trung trực của AB.
C. Các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
D. Các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.

Câu 12. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường

A. Giảm 2 lần.

B. Tăng 2 lần. 

C. Giảm 4 lần. 

B. Tăng 4 lần.

Câu 13. Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là

A. 0. 

B. E/3.

C. E/2.

D. E.

Câu 14. Đường sức điện cho biết

A. Độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. Độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. Độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.

Câu 15. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:

A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.

Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?

A. Là những tia thẳng.

B. Có phương đi qua điện tích điểm.
C. Có chiều hường về phía điện tích. 

D. Không cắt nhau.

Câu 17. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

A. Có hướng như nhau tại mọi điểm.
B. Có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.
C. Có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
D. Có độ lớn giảm dần theo thời gian.

Câu 18. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

A. 1000 V/m, từ trái sang phải. 

B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải.

D. 1 V/m, từ phải sang trái.

Câu 19. Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

A. 9000 V/m, hướng về phía nó. 

B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.109 V/m, hướng về phía nó.

D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.

Câu 20. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là

A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải.

B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. 

D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.

Câu 21. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là

A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. Bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

Câu 22. Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì

A. Không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.
B. Vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.
C. Vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương.
D. Vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm.

Câu 23. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

A. 1000 V/m.

B. 7000 V/m. 

C. 5000 V/m. 

D. 6000 V/m.

Đánh giá

0

0 đánh giá