Toán 7 Cánh diều Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

629

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Khởi động trang 23 Toán lớp 7: Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 0,5+4,5:3316  .  43 ?

Lời giải:

Ta đổi các số thập phân trong biểu thức trên ra phân số như sau:

0,5=510=124,5=4510=92.

Khi đó, ta có thể tính giá trị của biểu thức trên như sau:

0,5+4,5:3316.43

=12+92:3316.43

=12+92.  13316.43

=12+3214

=214

=8414=74.

Luyện tập 1 trang 23 Toán lớp 7: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 0,2 + 2,5 : 72;

b) 9 . ( 13)2  ( 0,1)3 : 215.

Lời giải:

a) 0,2 + 2,5 : 72 = 15+52:72=15+52.27

=15+57=735+2535=3235 

b)  9 . ( 13)2  ( 0,1)3 : 215

= 9 . 19  ( 11000) : 215= 1 +11000 : 215= 1 + 11000 . 152 = 400400+ 3400= 403400 

Luyện tập 2 trang 24 Toán lớp 7: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 0,2556  .  1,6+  13;

b) 32  .  0,5+0,2516.

Lời giải:

a) 0,2556  .  1,6+  13

=1456  .  85+13

=3121012  .  85+13

=712  .  85+13

=  1415+13

=1415+515

=1915.

b) 32  .  0,5+0,2516

=32  .  12+1416

=32.12+312212

=32.  12+112

=32.  612+112

=32.  712=376

=186    76=116.

Luyện tập 3 trang 25 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a) 1,8370,2;

b) 12,51613+313.

Lời giải:

a) 1,8  37  0,2

=953715

=9537+15

=95+1537

=237

=14737=117.

b) 12,51613+313

=12,51613313

= 12,5 – 1 = 11,5.

Luyện tập 4 trang 25 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a) 56(1,8)+160,8;

b) 97+(1,23)270,77.

Lời giải:

a) 56(1,8)+160,8

=56+16(1,8)0,8

=56+16+(1,80,8)

= (− 1) + 1 = 0.

b)  97+(1,23)270,77

=971,23+270,77

=  97+271,230,77

=  9727  (1,23+0,77)

= (− 1) – 2

= – (1 + 2) = – 3.

Bài tập 1 trang 25 Toán lớp 7: Tính:

a) 190,3  .  59+13;

b) 232+16(  0,5)3.

Lời giải:

a) 190,3  .  59+13;

=19310.  59+13

=1916+13

=218318+618=518.

b) 232+16(  0,5)3

=(2)232+16123

=49+16(  1)323

=49+16  18

=49+16+18

=3272+1272+972

=5372.

Bài tập 2 trang 25 Toán lớp 7: Tính:

a) 451:3523.0,5;

b) 159232:427;

c) 38512  .  6+13  .  4;

d) 0,8:  0,27  .  16+521514.

Lời giải:

a) 451:3523.0,5

=15:3523.12

=15  .  5323.12

=1313

=13+13=23.

b) 159232:427 

=159692:427

=1192.  274

=1(1)292.  274

=1181.  274

=1112=1112.

c)  38512  .  6+13  .  4

=9241024  .  6+13  .  4

=  124  .  6+13  .  4

=  14+13  .  4

=  312+412  .  4

=112  .  4=13.

d) 0,8:  0,27  .  16+521514

=45:157.16+10421542

=45:157.16+542

=45:157.742+542

=45:157.121

=45:1513

=45:315515

=45:215

=45.  152=6.

Bài tập 3 trang 26 Toán lớp 7: Chọn dấu “=”, “≠” thích hợp cho dấu hỏi chấm:

a) 289.0,7+289.0,5     ?     289.(0,7+0,5);

b) 3613:4+3613:9    ?    3613:(4+9).

Lời giải:

a) Ta có: 289.0,7+289.0,5   =   289.(0,7+0,5).

Vậy 289.0,7+289.0,5     =     289.(0,7+0,5)

b) Ta có 3613:4+3613:9=3613.  14+3613.  19

=3613.  14+19=3613.  936+436=3613.  1336;

3613:(4+9)=3613:13=3613  .113=3613  .336.

Vì 1336336 nên 3613.  13363613.  336.

Vậy 3613:4+3613:9      3613:(4+9).

Bài tập 4 trang 26 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a) 4152,91115;

b) (36,75)+371063,25(6,3);

c) 6,5+101772717;

d) (39,1).132560,9.  1325.

Lời giải:

a) 4152,91115

=4152,9+1115

=415+11152,9

= 1 – 2,9 = – 1,9.

b) (36,75)+371063,25(6,3)

=(36,75)+371063,25+6,3

= (– 36,75) – 63,25 + 3,7 + 6,3 

= – (36,75 + 63,25) + (3,7 + 6,3) 

= (– 100) + 10 = – 90.

 c) 6,5+101772717

=6,51017+3,5717

=6,5+3,51017717

=(6,5+3,5)1017+717

= 10 – 1 = 9.

d) (39,1).132560,9.  1325

=  1325  .  (39,1+60,9)

=  1325  .  100=52.

Bài tập 5 trang 26 Toán lớp 7: Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ 14m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

Lời giải:

Cứ 14m trồng một khóm hoa, nghĩa là mỗi khóm hoa cách nhau 0,25 m.

Mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m hay hình chữ nhật đó có chiều dài 5,5 m và chiều rộng 3,75 m.

Số khóm hoa được trồng dọc theo chiều dài là:

5,5 : 0,25 + 1 = 23 (khóm hoa).

Số khóm hoa được trồng theo chiều rộng là:

3,75 : 0,25 + 1 = 16 (khóm hoa).

Khi tính số khóm hoa được trồng dọc theo các cạnh của hình chữ nhật thì mỗi khóm hoa tại 4 đỉnh của hình chữ nhật sẽ được tính hai lần.

Khi đó, số khóm hoa được trồng bằng tổng số khóm hoa trồng theo các cạnh trừ đi 4.

Số khóm hoa cần trồng là:

(23 + 16) . 2 – 4 = 74 (khóm hoa)

Vậy có 74 khóm hoa cần trồng.

Nói thêm: Khi tính số khóm hoa được theo các cạnh của hình chữ nhật, ta lấy chu vi của hình chữ nhật chia cho khoảng cách giữa hai khóm hoa (ta chỉ xét trong trường hợp độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật chia hết cho khoảng cách giữa hai khóm hoa).

Bài tập 6 trang 26 Toán lớp 7: Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 8 (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).

a) Tính diện tích của miếng bìa.

b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 8 (ảnh 1)

 

Lời giải:

a) Đặt tên các điểm trên miếng lần lượt là A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M, N như hình vẽ:

Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 8 (ảnh 2)

Ta có thể chia miếng bìa thành các hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ đó.

Có nhiều các chia thành các hình nhỏ. Chẳng hạn:

Cách 1: Ta chia miếng bìa đã cho thành 3 hình chữ nhật: ABMN, CDKL, EGHI.

Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 8 (ảnh 3)

Diện tích hình chữ nhật ABMN là:

1,5 . 0,25 = 0,375 (dm2)

Chiều dài hình chữ nhật CDKL là:

0,25 + 1,5 + 0,25 = 2 (dm)

Diện tích hình chữ nhật CDKL là:

2 . 1,5 = 3 (dm2)

Chiều dài hình chữ nhật EGHI là:

1,5 + 0,25 = 1,75 (dm)

Diện tích hình chữ nhật EGHI là:

1,75 . 1,5 = 2,625 (dm2)

Diện tích miếng bìa đã cho là:

0,375 + 3 + 2,625 = 6 (dm2)

Vậy diện tích miếng bìa đã cho là 6 dm2.

Cách 2: Ta chia miếng bìa đã cho thành 3 hình chữ nhật: BCDE, AGHN, MIKL.

Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 8 (ảnh 4)

Diện tích hình chữ nhật BCDE là:

1,5 . 0,25 = 0,375 (dm2)

Chiều dài hình chữ nhật AGHN là:

0,25 + 1,5 + 0,25 + 1,5 = 3,5 (dm)

Diện tích hình chữ nhật AGHN là:

3,5 . 1,5 = 5,25 (dm2)

Diện tích hình chữ nhật MIKL là:

1,5 . 0,25 = 0,375 (dm2)

Diện tích miếng bìa đã cho là:

0,375 + 5,25 + 0,375 = 6 (dm2)

b) Từ miếng bìa đó, ta gấp được hình hộp chữ nhật có ba kích thước là: 1,5 dm; 1,5 dm và 0,25 dm.

Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: 

1,5 . 1,5 . 0,25 = 0,5625 (dm3).

Bài tập 7 trang 26 Toán lớp 7: Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Cửa hàng giảm lần thứ nhất 5% giá niêm yết của chiếc ti vi đó. Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% giá của chiếc ti vi sau lần giảm thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá?

Lời giải:

• Lần giảm giá thứ nhất:

Số tiền khách hàng được giảm khi mua 1 chiếc ti vi là:

20 000 000 . 5% = 1 000 000 (đồng)

Giá của 1 chiếc ti vi sau lần giảm thứ nhất là:

20 000 000 – 1 000 000 = 19 000 000 (đồng)

• Lần giảm giá thứ hai:

Số tiền khách hàng được giảm khi mua 1 chiếc ti vi là:

19 000 000 . 2% = 380 000 (đồng)

Giá của 1 chiếc ti vi sau lần giảm thứ hai là:

19 000 000 – 380 000 = 18 620 000 (đồng)

Vậy khách hàng phải trả 18 620 000 đồng cho chiếc ti vi sau 2 lần giảm giá.

Bài tập 8 trang 26 Toán lớp 7: Một chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua một loại sản phẩm để bán. Chủ cửa hàng đã bán 67 số sản phẩm mua về đó với giá bán mỗi sản phẩm cao hơn 10% so với giá mua vào và bán 17 số sản phẩm còn lại với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn 25% so với giá mua vào.

a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó.

b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm?

Lời giải:

a) Giá mua vào của 67 số sản phẩm là:

35 000 000 . 67 = 30 000 000 (đồng)

Giá mua vào của 17 số sản phẩm còn lại là: 

35 000 000 – 30 000 000 = 5 000 000 (đồng)

Vì 67 số sản phẩm được bán với giá bán mỗi sản phẩm cao hơn 10% so với giá mua vào nên giá bán lúc này bằng 100% + 10% = 110% giá mua vào.

Số tiền thu về khi bán 67 số sản phẩm đó là:

30 000 000 . 110% = 33 000 000 (đồng)

Vì 17 số sản phẩm còn lại được bán với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn 25% so với giá mua vào nên giá bán lúc này bằng 100% – 25% = 75% giá mua vào.

Số tiền thu về khi bán 17 số sản phẩm còn lại là:

5 000 000 . 75% = 3 750 000 (đồng)

Số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó là:

33 000 000 + 3 750 000 = 36 750 000 (đồng)

Vậy số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó là 36 750 000 đồng.

b) Số tiền thu được lớn hơn số tiền mua vào (36 750 000 > 35 000 000) nên chủ cửa hàng đã lãi số tiền là:

36 750 000 − 35 000 000 = 1 750 000 (đồng)

Số phần trăm chủ cửa hàng đã lãi là:

1  750  00035  000  000  .  100%=5%

Vậy chủ cửa hàng đã lãi 5%.

Đánh giá

0

0 đánh giá