Toán 7 Cánh diều Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

602

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

Khởi động trang 81 Toán lớp 7: Trong thực tiễn ta thường gặp những đồ vật có dạng hình khối như Hình 18 và Hình 19.Trong thực tiễn ta thường gặp những đồ vật có dạng hình khối (ảnh 1)

Những hình khối có dạng như trên được gọi là hình gì?

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta có thể giải quyết câu hỏi trên như sau:

Hình 18 là hình lăng trụ đứng tam giác.

Hình 19 là hình lăng trụ đứng tứ giác.

Hoạt động 1 trang 81 Toán lớp 7: Thực hiện các hoạt động sau: 

a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 2 hình tam giác và 3 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 20;

b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để nhận được hình khối như ở Hình 21. Những hình khối như thế gọi là hình lăng trụ đứng tam giác (còn gọi tắt là lăng trụ đứng tam giác).

Thực hiện các hoạt động sau: a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 2 hình tam giác (ảnh 1)

c) Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 21 và nêu số mặt, số cạnh, số đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.

Lời giải:

a); b) Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn.

c) Hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 21 có 5 mặt, 9 cạnh và 6 đỉnh.

Hoạt động 2 trang 82 Toán lớp 7: Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 và đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 và đọc tên các mặt, các cạnh (ảnh 1)

 

Lời giải:

Các mặt của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 là: ABC; A'B'C'; AA'B'B; AA'C'C; BB'C'C.

Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 là: AB; AC; BC; A'B'; A'C'; B'C'; AA'; BB'; CC'.

Các đỉnh của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 là: A; B; C; A'; B'; C'.

Hoạt động 3 trang 82 Toán lớp 7: Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' ở Hình 23 và cho biết:Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' ở Hình 23 và cho biết (ảnh 1)

a) Đáy dưới ABC và đáy trên A'B'C' là hình gì?

b) Mặt bên AA'C'C là hình gì?

c) So sánh độ dài hai cạnh bên AA' và CC'.

Lời giải:

a) Đáy dưới ABC và đáy trên A'B'C' là hình tam giác.

b) Mặt bên AA'C'C là hình chữ nhật.

c) Độ dài cạnh bên AA' và CC' bằng nhau.

Hoạt động 4 trang 82 Toán lớp 7: Thực hiện các hoạt động sau:

a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 2 hình tứ giác và 4 hình chữ nhật với các vị trí và kích thước như ở Hình 24.

b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô đậm) và gấp để nhận được hình khối như ở Hình 25. Những hình khối như thế gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác (còn gọi tắt là lăng trụ đứng tứ giác).

Thực hiện các hoạt động sau: a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 2 hình tứ giác (ảnh 1)

c) Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 25 và nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của lăng trụ đứng tứ giác đó.

Lời giải:

a); b) Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn.

c) Hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 25 có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh.

Hoạt động 5 trang 83 Toán lớp 7: Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 26 và đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh của lăng trụ đứng tứ giác đó.Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 26 và đọc tên các mặt, các cạnh (ảnh 1)

 

Lời giải:

Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 26: 

Tên các mặt là: ABCD; A'B'C'D'; AA'B'B; BB'C'C; CC'D'D; DD'A'A.

Tên các cạnh là: AB; BC; CD; DA; A'B'; B'C'; C'D'; D'A'; AA'; BB'; CC'; DD'.

 Các đỉnh: A; B; C; D; A'; B'; C'; D'.

Hoạt động 6 trang 83 Toán lớp 7: Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 27 và cho biết:Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 27 (ảnh 1)

a) Đáy dưới ABCD và đáy trên A'B'C'D' là hình gì?

b) Mặt bên AA'D'D là hình gì?

c) So sánh độ dài hai cạnh bên AA' và DD'.

Lời giải:

a) Đáy dưới ABCD và đáy trên A'B'C'D' là hình tứ giác.

b) Mặt bên AA'D'D là hình chữ nhật.

c) Độ dài hai cạnh bên AA' và DD' bằng nhau.

Hoạt động 7 trang 84 Toán lớp 7: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có diện tích mặt ABCD là S, cạnh AA' có độ dài bằng h (Hình 28).

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có diện tích mặt ABCD là S (ảnh 1)

Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' theo S và h.

Lời giải:

Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' là: V = S.h.

Hoạt động 8 trang 84 Toán lớp 7: Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' (Hình 31).

Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' (Hình 31) (ảnh 1)

Trải mặt bên AA'C'C thành hình chữ nhật AA'MN. Trải mặt bên BB'C'C thành hình chữ nhật BB'QP.

a) Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ.

b) So sánh diện tích của hình chữ nhật MNPQ với tích của chu vi đáy của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' và chiều cao của hình lăng trụ đó.

c) So sánh diện tích của hình chữ nhật MNPQ với diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'.

Lời giải:

a) Độ dài PN là: 

PN = PB + BA + AN = BC + AB + CA = a + c + b (đơn vị độ dài).

Hay PN = a + b + c (đơn vị độ dài).

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 

NP.MN = (a + b + c).h (đơn vị diện tích)       (1).

b) Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng tam giác là: 

BC + CA + AB = a + b + c (đơn vị độ dài)

Tích của chu vi đáy của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' và chiều cao của hình lăng trụ đó là: (a + b + c).h        (2).

Từ (1) và (2) ta có diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng với tích chu vi đáy với chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'.

c) Diện tích của hình chữ nhật BCC'B' là: 

SBCC'B' = BC.CC' = a.h (đơn vị diện tích) 

Diện tích của hình chữ nhật ACC'A' là: 

SACC'A' = AC.CC' = b.h (đơn vị diện tích) 

Diện tích của hình chữ nhật ABB'A' là: 

SABB'A' = AB.AA' = c.h (đơn vị diện tích) 

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' là:

Sxq = SBCC'B' + SACC'A' + SABB'A' = a.h + b.h + c.h = (a + b + c).h (đơn vị diện tích)

Vậy diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng với diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'.

Bài tập 1 trang 85 Toán lớp 7: Quan sát Hình 22, Hình 26 và tìm số thích hợp cho ô trống trong bảng sau:

Quan sát Hình 22, Hình 26 và tìm số thích hợp cho dấu hỏi chấm trong bảng sau (ảnh 1)

 

Lời giải:

 

Hình lăng trụ đứng tam giác

Hình lăng trụ đứng tứ giác

Số mặt

5

6

Số đỉnh

6

8

Số cạnh

9

12

Số mặt đáy

2

2

Số mặt bên

3

4

Bài tập 2 trang 86 Toán lớp 7: Quan sát Hình 29, Hình 30 và chọn chữ Đ (đúng), S (sai) thích hợp cho ô trống trong bảng sau:

Quan sát Hình 29, Hình 30 và chọn chữ Đ (đúng), S (sai) (ảnh 1)

 

Lời giải:

 

Hình lăng trụ đứng tam giác

Hình lăng trụ đứng tứ giác

Các mặt đáy song song với nhau.

Đ

Đ

Các mặt đáy là tam giác.

Đ

S

Các mặt đáy là tứ giác.

S

Đ

Mặt bên là hình chữ nhật.

Đ

Đ

Thể tích bằng diện tích đáy nhân với độ dài cạnh bên.

Đ

Đ

Diện tích xung quang bằng chu vi đáy nhân với độ dài cạnh bên.

Đ

Đ

Bài tập 3 trang 86 Toán lớp 7: Cho các hình lăng trụ đứng ở Hình 33a và Hình 33b:

Cho các hình lăng trụ đứng ở Hình 33a và Hình 33b (ảnh 1)

(i) Hình nào trong các hình 33a, 33b là hình lăng trụ đứng tam giác? Hình lăng trụ đứng tứ giác?

(ii) Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 33.

(iii) Tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác có ở Hình 33.

Lời giải:

(i) Trong hình 33a, 33b ta thấy hình 33b là hình lăng trụ đứng tam giác, hình 33a là hình lăng trụ đứng tứ giác.

(ii)

+) Hình lăng trụ đứng tam giác (Hình 33b) 

Chu vi đáy là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Diện tích xung quanh là: Sxq = 12.6 = 72 (cm2)

+) Hình lăng trụ đứng tứ giác (Hình 33a) 

Chu vi đáy là: 3 + 4 + 5 + 8 = 20 (cm)

Diện tích xung quanh là: Sxq = 20.5 = 100 (cm2).

(iii) 

+) Hình lăng trụ đứng tam giác (Hình 33b)

Diện tích đáy là: S = 12.3.4 = 6 (cm2)

Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là: V = S.h = 6.6 = 36 (cm3)

+) Hình lăng trụ đứng tứ giác (hình 33a)

Diện tích đáy là: S = (4+8).52 = 30 (cm2)

Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác là: V = S.h = 30.5 = 150 (cm3).

Đánh giá

0

0 đánh giá