Toán 7 Cánh diều Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt

721

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt

Khởi động trang 90 Toán lớp 7: Trên mặt đồng hồ ở Hình 1, quan sát hai góc; góc tạo bởi kim giờ và kim phút; góc tạo bởi kim phút và kim giây.

Trên mặt đồng hồ ở Hình 1, quan sát hai góc; góc tạo bởi kim giờ (ảnh 1)

Hai góc đó có liên hệ gì đặc biệt?

Lời giải:

Trong Hình 1, góc tạo bởi kim giờ và kim phút; góc tạo bởi kim phút và kim giây là hai góc có điểm gốc chung và có một cạnh chung là kim phút.

Hoạt động 1 trang 90 Toán lớp 7: Cho đường thẳng xy. Từ một điểm O trên đường thẳng xy ta vẽ hai tia Oz, Ot như Hình 2.

Cho đường thẳng xy. Từ một điểm O trên đường thẳng xy (ảnh 1)

a) Lấy điểm A bất kì trên tia Oz (A khác O), lấy điểm B bất kì trên tia Ot (B khác O), vẽ đoạn thẳng AB.

b) Đoạn thẳng AB có cắt đường thẳng xy hay không?

Lời giải:

a) Thực hiện vẽ hình theo các bước như đề bài ta được hình vẽ.

Cho đường thẳng xy. Từ một điểm O trên đường thẳng xy (ảnh 2)

b) Đoạn thẳng AB nối điểm A bất kì trên tia Oz (A khác O) với điểm B bất kì trên tia Ot (B khác O) thì đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy.

Hoạt động 2 trang 90 Toán lớp 7: Quan sát hai góc xOy và zOy ở Hình 3.

Quan sát hai góc xOy và zOy ở Hình 3. a) Nêu đỉnh chung và cạnh chung (ảnh 1)

a) Nêu đỉnh chung và cạnh chung của hai góc xOy và zOy.

b) Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy.

c) Hai tia Ox và Oz có nằm về hai phía của đường thẳng yy’ hay không?

Lời giải:

Quan sát hai góc xOy và zOy ở Hình 3. a) Nêu đỉnh chung và cạnh chung (ảnh 2)

a) Hai góc xOy và zOy có đỉnh O chung và cạnh Oy chung.

b) Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy:

- Đặt thước thẳng sao cho mép thước trùng với tia Oy.

- Vẽ tia Oy' sao cho hai tia Oy và Oy’ cùng nằm trên đường thẳng; chữ cái y và y' được viết vào hai phía của O và sát vào đường thẳng vừa vẽ.

Khi đó, hai tia Oy’ là tia đối của tia Oy (như hình vẽ).

Quan sát hai góc xOy và zOy ở Hình 3. a) Nêu đỉnh chung và cạnh chung (ảnh 3)

c) Hai tia Ox và Oz nằm về hai phía của đường thẳng yy’.

Luyện tập 1 trang 91 Toán lớp 7: Ở Hình 6, hai góc xOy và mOn có phải là hai góc kề nhau hay không? Vì sao?

Ở Hình 6, hai góc xOy và mOn có phải là hai góc kề nhau (ảnh 1)

 

Lời giải:

Ta thấy: Hai góc xOy và mOn có đỉnh O chung nhưng không có cạnh chung.

Do đó, hai góc xOy và mOn không phải là hai góc kề nhau

Luyện tập 2 trang 92 Toán lớp 7: Ở Hình 9, hai góc mOn và pOn có là hai góc kề nhau hay không? Tính số đo của góc mOp.

Ở Hình 9, hai góc mOn và pOn có là hai góc kề nhau hay không (ảnh 1)

 

Lời giải:

Hai góc mOn và pOn có chung đỉnh O, chung cạnh On và hai cạnh Om và Op nằm về hai phía của tia On.

Do đó, hai góc mOn và pOn kề nhau.

Khi đó,   mOp^ = mOn^ + nOp^ = 300 + 600 = 900.

Vậy hai góc mOn và pOn kề nhau và mOp^=900 .

Hoạt động 3 trang 92 Toán lớp 7: Tìm tổng số đo của góc 110° và góc 70°.

Lời giải:

Tổng số đo của góc 110° và góc 70° là:

110° + 70° = 180°.

Vậy tổng số đo của hai góc đã cho là 180°.

Hoạt động 4 trang 92 Toán lớp 7: Quan sát hai góc xOt và yOt ở Hình 10, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau.

Quan sát hai góc xOt và yOt ở Hình 10, trong đó Ox và Oy (ảnh 1)

a) Hai góc xOt và yOt có kề nhau hay không?

b) Tính xOt^ + yOt^.

Lời giải:

a) Hai góc xOt và yOt có chung đỉnh O, chung cạnh Ot và hai cạnh Ox và Oy nằm về hai phía của tia Ot.

Do đó, hai góc xOt và yOt kề nhau.

b) Hai góc xOt và yOt kề nhau nên:

xOt^ + yOt^ = xOy^ = 1800

Vậy xOt^ + yOt^ = 1800.

Luyện tập 3 trang 93 Toán lớp 7: Tính góc xOt trong Hình 12.

Tính góc xOt trong Hình 12. Hai góc xOt và yOt có chung đỉnh O (ảnh 1)

Lời giải:

Hai góc xOt và yOt có chung đỉnh O, chung cạnh Ot và hai cạnh Ox và Oy nằm về hai phía của tia Ot.

Do đó, hai góc xOt và yOt kề nhau.

Khi đó, xOy^ = xOt^ + yOt^=1800.

Suy ra, xOt^ = 1800 - yOt^ = 1800 - 1200 = 600.

Vậy xOt^ = 600.

Hoạt động 5 trang 93 Toán lớp 7: Quan sát hai góc xOz và yOt ở Hình 13, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau, Oz và Ot cũng là hai tia đối nhau và cho biết:

Quan sát hai góc xOz và yOt ở Hình 13, trong đó Ox và Oy (ảnh 1)

a) Cạnh Ox của xOz^ là tia đối của cạnh nào của yOt^.

b) Cạnh Oz của xOz^ là tia đối của cạnh nào của yOt^.

Lời giải:

a) Tia Ox là tia đối của tia Oy.

Mà tia Ox là cạnh của xOz^ và tia Oy là cạnh của yOt^

Vậy Ox của xOz^ là tia đối của cạnh Oy của yOt^

b) Tia Oz là tia đối của tia Ot.

Mà tia Oz là cạnh của xOz^ và tia Ot là cạnh của yOt^

Vậy cạnh Oz của xOz^ là tia đối của cạnh Ot của yOt^

Hoạt động 6 trang 94 Toán lớp 7: Quan sát Hình 15 và giải thích vì sao:

Quan sát Hình 15 và giải thích vì sao: a) Hai góc xOy và yOz (ảnh 1)

a) Hai góc xOy và yOz là hai góc kề bù;

b) Hai góc yOz và zOt là hai góc kề bù;

c) xOy^ + yOz^ = yOz^ +zOt^ và xOy^ = zOt^

Lời giải:

a) Hai góc xOy và yOz có chung đỉnh O, chung cạnh Oy và hai cạnh Ox và Oz nằm về hai phía của tia Oy.

Do đó, hai góc xOy và yOz kề nhau (1)

Suy ra xOz^ = xOy^ + yOz^.

Mà xOz^ = 1800 nên xOy^ + yOz^ = 1800.

Do đó, hai góc xOy và yOz bù nhau (2)

Từ (1) và (2) suy ra: Hai góc xOy và yOz là hai góc kề bù.

b) Hai góc yOz và zOt có chung đỉnh O, chung cạnh Oz và hai cạnh Oy và Ot nằm về hai phía của tia Oz.

Do đó, hai góc yOz và zOt kề nhau (*)

Suy ra yOt^ = yOz^ + zOt^.

Mà yOt^ = 1800 nên yOz^ + zOt^ = 1800.

Do đó, hai góc yOz và zOt bù nhau (**)

Từ (*) và (**) suy ra: Hai góc yOz và zOt là hai góc kề bù.

c) Vì xOy^ + yOz^ = 1800 và yOz^ + zOt^ = 1800.

Nên xOy^ + yOz^ = yOz^ +zOt^.

Suy ra xOy^ + yOz^ - yOz^ = yOz+ zOt ^ - yOz

Do đó xOy^ = zOt^.

Vậy xOy^ + yOz^ =yOz^ + zOt^  và xOy^ = zOt^.

Luyện tập 4 trang 94 Toán lớp 7: Tìm số đo x trong Hình 17.

Tìm số đo x trong Hình 17. Đặt tên các đường thẳng ac, bd và eg (ảnh 1)

 

Lời giải:

Đặt tên các đường thẳng ac, bd và eg cùng đi qua điểm O (như hình vẽ).

Tìm số đo x trong Hình 17. Đặt tên các đường thẳng ac, bd và eg (ảnh 2)

Trong hình vẽ trên, hai góc aOb và cOd là hai góc đối đỉnh.

Nên aOb^ = cOd^ = 300.

Mặt khác, ac ⊥ eg  nên cOe^ = 900.

Mà hai góc cOd và dOe là hai góc kề nhau.

Do đó, cOd^ + dOe^ = cOe^ = 900.

Suy ra dOe^ = 900 - cOd^

Hay dOe^ = 900 - 300 = 600

Vậy số đo x trong Hình 17 là 600.

Bài tập 1 trang 94 Toán lớp 7:

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b:

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 1)

b) Tìm các cặp góc kề bù (khác góc bẹt) ở Hình 19.

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 2)

c) Tìm hai góc đối đỉnh (khác góc bẹt và góc không) trong mỗi hình 20a, 20b, 20c, 20d:

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 3)

Lời giải:

a) Xét hình 18a:

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 4)

Hai góc iAj và jAk có chung đỉnh A, chung cạnh Aj và hai cạnh Ai và Ak nằm về hai phía của tia Aj.

Do đó, hai góc iAj và jAk kề nhau.

Xét hình 18b:

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 5)

- Hai góc hBg và gBf có chung đỉnh B, chung cạnh Bg và hai cạnh Bh và Bf nằm về hai phía của tia Bg.

Do đó, hai góc hBg và gBf kề nhau.

- Hai góc gBf và eBf có chung đỉnh B, chung cạnh Bf và hai cạnh Bg và Be nằm về hai phía của tia Bf.

Do đó, hai góc gBf và eBf kề nhau.

- Hai góc hBg và gBe có chung đỉnh B, chung cạnh Bg và hai cạnh Bh và Be nằm về hai phía của tia Bg.

Do đó, hai góc hBg và gBe kề nhau.

- Hai góc eBf và hBf có chung đỉnh B, chung cạnh Bf và hai cạnh Be và Bh nằm về hai phía của tia Bf.

Do đó, hai góc eBf và hBf kề nhau.

Vậy trong hình 18a: hai góc iAj và jAk kề nhau;

Trong hình 18b: hai góc hBg và gBf kề nhau; hai góc gBf và eBf kề nhau; hai góc hBg và gBe kề nhau; hai góc eBf và hBf kề nhau.

b) Xét Hình 19:

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 6)

- Góc xOy và góc yOu là hai góc kề nhau và xOy^ + yOu^ = xOu^ = 1800.

Nên hai góc xOy và yOu là hai góc kề bù.

- Góc xOz và góc zOu là hai góc kề nhau và xOz^ + zOu^ = xOu^ = 1800.

Nên hai góc xOz và zOu là hai góc kề bù.

- Góc xOt và góc tOu là hai góc kề nhau và xOt^ + tOu^ = xOu^ = 1800.

Nên hai góc xOt và tOu là hai góc kề bù.

Vậy tìm hai góc kề bù trong Hình 19 là góc xOy và góc yOu, góc xOz và góc zOu, góc xOt và góc tOu.

c) Xét hình 20a: 

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 7)

Ta thấy: Hai góc mHn và pKq có số đo bằng nhau (đều bằng 90°) nhưng hai góc này không chung đỉnh, mỗi cạnh của góc mHn không phải là tia đối của một cạnh của góc pKq.

Do đó trên hình 20a không có cặp góc đối đỉnh.

- Xét Hình 20b: 

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 8)

Ta thấy: Tia Iz' là tia đối của tia Iz nhưng tia Iv không phải là tia đối của tia Iu.

Cạnh Iz của góc zIu và cạnh Iz’ của góc z’Iv đối nhau nhưng cạnh Iu của góc zIu và cạnh Iv của góc z’Iv không đối nhau.

Do đó, góc zIu và z’Iv không đối đỉnh.

- Xét Hình 20c:

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 9)

Ta thấy: Tia Ox' là tia đối của tia Ox, tia Oy' là tia đối của tia Oy.

+ Cạnh Ox của góc xOy và cạnh Ox’ của góc x’Oy’ đối nhau và cạnh Oy của góc xOy và cạnh Oy’ của góc x’Oy’ đối nhau.

Nên hai góc xOy và góc x’Oy’ đối đỉnh.

+ Cạnh Ox của góc xOy’ và cạnh Ox’ của góc x’Oy đối nhau và cạnh Oy’ của góc xOy’ và cạnh Oy của góc x’Oy đối nhau.

Nên hai góc xOy’ và góc x’Oy đối đỉnh.

Do đó trên hình 20c có hai cặp góc đối đỉnh: góc xOy và góc x’Oy’; góc xOy’ và góc x’Oy.

- Xét Hình 20d: 

a) Tìm các cặp góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b (ảnh 10)

Ta thấy: Trên hình 20d không có hai tia nào là tia đối của nhau nên không tạo thành hai góc đối đỉnh.

Do đó hình 20d không có cặp góc đối đỉnh.

Vậy các cặp góc đối đỉnh trong Hình 20c: góc xOy và góc x’Oy’; góc xOy’ và góc x’Oy.

Các Hình 20a, 20b và 20d không có cặp góc đối đỉnh.

Bài tập 2 trang 95 Toán lớp 7: Quan sát Hình 21 và chỉ ra:

Quan sát Hình 21 và chỉ ra: a) Hai góc kề nhau; b) Hai góc kề bù (ảnh 1)

a) Hai góc kề nhau;

b) Hai góc kề bù (khác góc bẹt);

c) Hai góc đối đỉnh (khác góc bẹt và góc không).

Lời giải:

a) Hai góc kề nhau trong Hình 21 là: góc AFG và góc EFG; góc BGF và góc BGC; góc BGF và góc EGF; góc EGF và góc EGC; góc EGC và góc BGC; góc BCG và góc DCG; góc ABE và EBD, góc AEB và góc BED.

b) Hai góc kề bù (khác góc bẹt) trong Hình 21 là: góc AFG và góc EFG; góc BGF và góc BGC; góc BGF và góc EGF; góc EGF và góc EGC; góc EGC và góc BGC; góc BCG và DCG.

c) Hai góc đối đỉnh (khác góc bẹt và góc không) trong Hình 21 là: góc BGF và góc EGC; góc EGF và góc BGC.

Bài tập 3 trang 95 Toán lớp 7: Tìm số đo:

a) Góc mOp trong Hình 22a;

b) Góc qPr trong Hình 22b;

c) x, y trong Hình 22c.

Tìm số đo: a) Góc mOp trong Hình 22a; b) Góc qPr trong Hình 22b (ảnh 1)

Lời giải:

a)

Tìm số đo góc mOp trong Hình 22a

Trong Hình 22a: hai góc mOn và nOp là hai góc kề nhau.

Nên mOp^ = mOn^ + nOp^.

Do đó mOp^ = 300 + 450 = 750.

Vậy mOp^ = 750.

b)

Tìm số đo: a) Góc mOp trong Hình 22a; b) Góc qPr trong Hình 22b (ảnh 2)

Trong Hình 22b: hai góc qPr và rPs là hai góc kề nhau.

Nên qPr^ + rPs^ =qPs^.

Mà qPs^ = 1800

Khi đó, qPr^ + rPs^ =1800

Suy ra, qPs^ =1800 - rPs^

Do đó qPr^ = 1800 - 550 =1250

Vậy qPr^ =1250.

c) Trong Hình 22c:

Tìm số đo: a) Góc mOp trong Hình 22a; b) Góc qPr trong Hình 22b (ảnh 3)

- Hai góc zQt và z’Qt’ là hai góc đối đỉnh nên:

zQt^ = z'Qt'^=410

Do đó x = 41°.

- Hai góc z’Qt và z’Qt’ là hai góc kề bù nên:

z'Qt^ + z'Qt'^ = 1800

Suy ra z'Qt ^ + 410 = 1800

Do đó z'Qt^ = 1800 - 410 = 1390

Do đó y = 139°.

Vậy x = 41°; y = 139°.

Bài tập 4 trang 95 Toán lớp 7: Hình 23 là một mẫu cửa có vòm tròn của một ngôi nhà. Nếu coi mỗi thanh chắn vòm cửa đó như một cạnh của góc thì các thanh chắn đó (ba thanh màu xanh trên hình) như một cạnh của góc thì các thanh chắn đó tạo ra các góc kề nhau. Theo em, mỗi góc tạo bởi hai thanh chắn vòm cửa đó khoảng bao nhiêu độ?

Hình 23 là một mẫu cửa có vòm tròn của một ngôi nhà (ảnh 1)

Lời giải:

Trong Hình 23, coi mỗi thanh chắn vòm cửa đó như một cạnh của góc thì các thanh chắn đó tạo ra các góc kề nhau.

Các góc tạo bởi các thanh chắn cửa kề nhau tạo thành một góc bẹt và các góc có số đo gần bằng nhau. 

Do đó, số đo mỗi góc bằng khoảng: 180o : 4 = 450.

Vậy mỗi góc tạo bởi hai thanh chắn vòm cửa đó khoảng 45 độ.

Đánh giá

0

0 đánh giá