Một lớp học có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng bàn

492

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài tập cuối chương I Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Một lớp học có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng bàn

Bài 4 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1Một lớp học có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng bàn và 10 người không thích môn nào trong hai môn thể thao này.

a) Có bao nhiêu học sinh của lớp thích cả hai môn trên?

b) Có bao nhiêu học sinh của lớp thích bóng rổ nhưng không thích bóng bàn?

Lời giải:

Kí hiệu A là tập hợp các học sinh của lớp, B = {x ∈ A | x thích bóng rổ},

C = {x ∈ A | x thích bóng bàn}, D = {x ∈ A | x không thích môn nào trong hai môn}.

Theo giả thiết, ta có: n(A) = 36, n(B) = 20, n(C) = 14 và n(D) = 10.

Một lớp học có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng bàn (ảnh 1)

a) Số học sinh thích một trong hai môn là:

n(B ∪ C) = n(A) – n(D) = 36 – 10 = 26 (bạn).

Số học sinh thích cả hai môn thể thao trên là:

n(B ∩ C) = n(B) + n(C) – n(B ∪ C) = 20 + 14 – 26 = 8 (bạn).

b) Số học sinh thích bóng rổ nhưng không thích bóng bàn là:

n(B \ C) = n(B) – n(B ∩ C) = 20 – 8 = 12 (bạn).

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bài 2 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Biết rằng P ⇒ Q là mệnh đề đúng. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho số thực x. Mệnh đề nào sau đây là điều kiện đủ của “x > 1”?

Bài 4 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Mệnh đề nào sau đây sai?

Bài 5 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp M = {x ∈ ℕ | x = 5 – m, m ∈ ℕ}.

Bài 6 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Tập hợp {y ∈ ℕ | y = 5 – x2, x ∈ ℕ} có bao nhiêu tập hợp con?

Bài 7 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho A = {– 2; – 1; 0; 1; 2}, B = {x | x + 1 ≤ 0}.

Bài 8 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho các tập hợp A = {– 1; 0; 1; 2}, B = {x | x – 1 ≥ 0}. Tập hợp A \ B bằng

Bài 9 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho A = {x | x là hình bình hành}, B = {x | x là hình chữ nhật}

Bài 10 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {x | x > a}, B = {x | 1 < x < 2}.

Bài 1 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1Cho ba tập hợp A, B, C thỏa mãn A ⊂ C, B ⊂ C và A ∩ B = ∅

Bài 2 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {1; 2}. Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn A ∪ B = {1; 2; 3}

Bài 3 trang 19 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá