Cho tứ giác ABCD Xét các mệnh đề P Tứ giác ABCD là hình bình hành

350

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài tập cuối chương I Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Cho tứ giác ABCD Xét các mệnh đề P Tứ giác ABCD là hình bình hành

Bài 49 trang 17 SBT Toán 10 Tập 1Cho tứ giác ABCD. Xét các mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”, Q: “Tứ giác ABCD có các cạnh đối bằng nhau”.

Hãy phát biểu hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P, sau đó xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó. Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng, hãy phát biểu mệnh đề tương đương.

Lời giải:

Mệnh đề P ⇒ Q được phát biểu như sau:

“Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có các cạnh đối bằng nhau”.

Mệnh đề Q ⇒ P được phát biểu như sau:

“Nếu tứ giác ABCD có các cạnh đối bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình bình hành”.

Ta có tứ giác ABCD là hình hành thì theo tính chất tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối bằng nhau. Do đó mệnh đề P ⇒ Q đúng.

Ngược lại ta có tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối bằng nhau thì theo dấu hiệu nhận biết tứ giác ABCD là hình hành. Do đó mệnh đề Q ⇒ P đúng.

Từ đó ta có mệnh đề tương đương P ⇔ Q được phát biểu như sau:

“Tứ giác ABCD là hình hành khi và chỉ khi tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối bằng nhau”.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 41 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Phát biểu nào sau đây không là mệnh đề toán học?

Bài 42 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∀n ∈ ℕ, n2 + n là số chẵn” là:

Bài 43 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ| – 3 ≤ x < 2}

Bài 44 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = {x ∈ ℝ| x + 3 < 4 + 2x}

Bài 45 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp E = (2; 4] và F = (4; 5). E∪F bằng:

Bài 46 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = [–4; 3) và B = (– 2; +∞). A\B bằng:

Bài 47 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó

Bài 48 trang 17 SBT Toán 10 Tập 1Cho hình thang ABCD. Xét mệnh đề P ⇒ Q như sau:

Bài 50 trang 17 SBT Toán 10 Tập 1Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai

Bài 51 trang 17 SBT Toán 10 Tập 1Dùng kí hiệu để viết mỗi tập hợp sau và biểu diễn mỗi tập hợp đó trên trục số:

Bài 52 trang 17 SBT Toán 10 Tập 1Cho các tập hợp A = [– 1; 2), B = (– ∞; 1]. Xác định A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A, ℝ \ B; CA.

Bài 53 trang 17 SBT Toán 10 Tập 1Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x),

Bài 54 trang 17 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = [– 1; 4], B = [m + 1; m + 3] với m là tham số.

Bài 55 trang 17 SBT Toán 10 Tập 1Trong đợt thi giải chạy ngắn cấp trường, lớp 10B có 15 học sinh đăng kí thi nội dung chạy 100m,

Bài 56 trang 17 SBT Toán 10 Tập 1Trong kì thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa, lớp 10A có 7 học sinh đăng kí thi môn Toán,

Đánh giá

0

0 đánh giá