Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 22, 23, 24 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Câu hỏi giữa bài
Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 7.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng để suy luận tương tự.
Lời giải:
Để tìm số hạt thóc ở ô số 8, ta phải thực hiện phép nhân có 7 thừa số 2.
Toán lớp 6 trang 23 Luyện tập 1: Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10.
Phương pháp giải:
Áp dụng a2 = a.a
Lời giải:
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
a2 |
1 |
4 |
9 |
16 |
25 |
36 |
49 |
64 |
81 |
100 |
4 257 = 4 . 103 +2. 102 + 5.10 + 7.
Phương pháp giải:
a)
b) Viết theo mẫu
Lời giải:
1. Số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu:
2.2.2.2.2.2 = 26 = 64
2. a) 23 197 = 2.104 + 3.103 + 1.102 + 9.101 + 7
b) 203 184 = 2.105 + 0.104 + 3.103 + 1.102 + 8.101 + 4
Toán lớp 6 trang 23 Hoạt động 2:
b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và tích tìm được ở câu a)
Phương pháp giải:
a)
b) So sánh tổng số mũ của 7 và số mũ của tích tìm được ở câu a).
Lời giải:
a) 72.73=(7.7).(7.7.7) = 75
b) Ta có: 2+3=5
Toán lớp 6 trang 23 Luyện tập 2: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
a) 53.57; b) 24 . 28. 29; c) 102. 104. 106. 108
Phương pháp giải:
am.an=am+n
Lời giải:
a) 53.57 = 53+7 = 510
b) 24.25.29=24+5+9 = 218
c) 102.104.106.108 = 102+4+6+8 = 1020.
Toán lớp 6 trang 24 Hoạt động 3: a) Viết kết quả phép chia sau dưới dạng một luỹ thừa của 6:
c) Viết thương của phép chia dưới dạng lũy thừa của 10
Phương pháp giải:
a) Rút gọn rồi viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa của 6
b) Quan sát kết quả câu a) và nhận xét.
Lời giải:
a)
b) Ta có 65 = 63.62 nên 65: 63 = 62.
Ta có: 5 - 2 = 3
Nhận xét: Hiệu số mũ của 6 trong số bị chia và số chia bằng số mũ của 6 trong thương tìm được.
c) Vì nên
Toán lớp 6 trang 24 Luyện tập 3: Viết kết quả các phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
a) 76 : 74; b) 1 091100 : 1 091100
Phương pháp giải:
am:an = am-n
Lời giải:
a) 76:74 = 76−4 = 72
b) 1091100: 1091100 = 1091100−100 = 10910
Bài tập trang 24
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.36: Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa:
a) 9.9.9.9.9; b) 10. 10. 10. 10.
Phương pháp giải:
Định nghĩa lũy thừa: (n thừa số )
Lời giải:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 95
b) 10 . 10 . 10 . 10 =
c) c) 5.5.5.25=5.5.5.5.5=
d) a.a.a.a.a.a=a6
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.37: Hoàn thành bằng sau vào vở
Phương pháp giải:
Lời giải:
Lũy thừa |
Cơ số |
Số mũ |
Giá trị của lũy thừa |
43 |
4 |
3 |
64 |
35 |
3 |
5 |
243 |
27 |
2 |
7 |
128 |
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.38: Tính
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) 25 = 2.2.2.2.2 = 32
b) 33 = 3.3.3 = 27
c) 52 = 5.5 =25
d) 109 =10.10.10.10.10.10.10.10.10 = 1 000 000 000
Phương pháp giải:
. Tương tự như vậy với các số có 3 và 6 chữ số
Lời giải:
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.40: Tính 112, 1112. Từ đó hãy dự đoán kết quả của 1 1112.
Phương pháp giải:
Tính, quan sát kết quả để dự đoán
Lời giải:
112 = 11. 11 = 121
1112 = 111. 111 = 12321
Dự đoán: 11112 = 1234321
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.41: Biết 210 = 1 024. Hãy tính 29 và 211.
Phương Pháp giải:
Tách 9 = 10-1 và 11 = 10+1
Lời giải:
29 = 210:2 = 1024 : 2 = 512
211 = 210.2 = 1024.2 = 2048
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.42: Tính: a) 57. 53; b) 58:54
Phương pháp giải:
am.an = am+n; : am:an = am-n
Lời giải:
a) 57.53 = = 510
b) 58:54 = 58−4 = 54
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.43: Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32.
Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên
a) 1 + 3 + 5 + 7; b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.
Phương pháp giải:
Tính tổng rồi viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên.
Lời giải:
a) 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 42
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 52
Phương pháp giải:
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất = khối lượng Trái Đất : Số tấn khí hydrogen mỗi giây mặt trời tiêu thụ.
Lời giải:
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:
60.1020 : (= 6.101 .1020: (6.106) = : (6.106)=1015 (giây)
Phương pháp giải:
Đổi 1 giờ = 3600 giây
Số tế bào hồng cầu được tạo ra mỗi giờ = Số tế bào hồng cầu được tạo ra mỗi giây. 3600
Lời giải:
Đổi 1 giờ = 3600 giây
Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
(tế bào)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.