Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 15, 16 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

623

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 15, 16 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 15 Vận dụng 1: Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018. (Theo Tổng cục Thống kê 10/2019)

Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải: 

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 = Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 – Diện tích giảm so với vụ Thu Đông năm 2018.

Lời giải: 

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:

713 200 + 14 500 = 727 700 (ha)

Đáp số: 727 700 ha

Toán lớp 6 trang 15 Hoạt động 1: Cho a = 28 và b = 34.

a) Tính a + b và b + a.

b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả

Lời giải:

a) a + b = 28 + 34 = 62

    b + a = 34 + 28 = 62

b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.

Toán lớp 6 trang 15 Hoạt động 2: Cho a = 17, b = 21, c = 35.

a) Tính (a + b) + c và a + (b + c).

b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).

Phương pháp giải: 

Tính rồi so sánh kết quả

Lời giải: 

a) (a + b) + c = (17 +21) + 35 = 38 + 35 = 73

     a + (b + c) = 17 + (21 + 35) = 17 +56 = 73.

b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.

Toán lớp 6 trang 16 Luyện tập 1: Tính một cách hợp lí: 117 + 68 + 23.

Phương pháp giải: 

Nhóm các số hạng có tổng là số tròn chục rồi tính

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

Lời giải: 

117 +68 + 23 = (117 +23) + 68 = 140 + 68 = 208.

Toán lớp 6 trang 16 Luyện tập 2: Tính 865 279 – 45 027.

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính

Lời giải: 

865 279 - 45 027 = 820 252

Toán lớp 6 trang 16 Vận dụng 2: Giải bài toán mở đầu:  Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Tính số tiền Mai đã mua

=> Tính số tiền Mai được trả lại

Lời giải:

Tổng số tiền Mai đã mua là:

18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 (đồng)

Số tiền Mai được trả lại là:

100 000 - 69 000 = 31 000 (đồng)

Đáp số: 31 000 đồng

Bài tập trang 16

Toán lớp 6 trang 16 Bài 1.17: Tính:

a) 63 548 + 19 256

b) 129 107 - 34 693

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính.

Lời giải: 

a) 63 548 + 19 256 = 82 804

b) 129 107 - 34 693 = 94 414

Toán lớp 6 trang 16 Bài 1.18 : Thay "?" bằng số thích hợp:

? + 2 895 = 2 895 + 6 789

Phương pháp giải: 

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng

Lời giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

? + 2 895 = 2 895 + 6 789. Suy ra "?" có giá trị 6 789

Toán lớp 6trang 16 Bài 1.19: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) 7 + x = 362

b) 25 - x = 15

c) x - 56 = 4

Phương pháp giải: 

a) Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

c) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ

Lời giải:

a) 7 + x = 362 => x= 362 - 7 => x= 355

Vậy x = 355

b) 25 - x = 15 => x = 25 – 15 =>  x = 10

Vậy x = 10

c) x - 56 = 4 => x = 56 + 4 =>  x = 60.

Vậy x = 60

Toán lớp 6 trang 16 Bài 1.20: Dân số Việt Nam năm 2019 là 96 462 106 người. Năm 2020, dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019. Tính dân số Việt Nam năm 2020. (Theo danso.org)

Phương pháp giải: 

Dân số Việt Nam năm 2020 = Dân số Việt Nam năm 2019 + dân số Việt Nam tăng so với năm 2019.

Lời giải:

Dân số Việt Nam năm 2020 là:

96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người)

Đáp số: 97 338 579 người.

Toán lớp 6 trang 16 Bài 1.21: Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3514 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt hành khách. Hãy tính số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm

Phương pháp giải:

Tính tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm.

=> Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

Lời giải:

Tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

6 526 300 + 3 514 500 = 10 040 800 (lượt)

Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

22 851 200 - 10 040 800 = 12 810 400 (lượt)

Đáp số: 12 810 400 lượt hành khách.

Toán lớp 6 trang 16 Bài 1.22: Tính một cách hợp lí:

a) 285 + 470 + 115 + 230

b) 571 +216 + 129 + 124

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

Nhóm các số hạng có tổng là số tròn trăm hoặc tròn chục.

Lời giải: 

a) 285 + 470 + 115 + 230

= (285 + 115) + (470 + 230)

= 400 + 700

= 1 100

b) 571 +216 + 129 + 124

= (571 + 129) + (216 + 124)

= 700 + 340

= 1 040.

Đánh giá

0

0 đánh giá