Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Kết nối tri thức) Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
Phương pháp giải:
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 = Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 – Diện tích giảm so với vụ Thu Đông năm 2018.
Lời giải:
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:
713 200 + 14 500 = 727 700 (ha)
Đáp số: 727 700 ha
Hoạt động 1 trang 15 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Cho a = 28 và b = 34.
a) Tính a + b và b + a.
b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả
Lời giải:
a) a + b = 28 + 34 = 62
b + a = 34 + 28 = 62
b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.
Hoạt động 2 trang 15 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Cho a = 17, b = 21, c = 35.
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c).
b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Phương pháp giải:
Tính rồi so sánh kết quả
Lời giải:
a) (a + b) + c = (17 +21) + 35 = 38 + 35 = 73
a + (b + c) = 17 + (21 + 35) = 17 +56 = 73.
b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.
Luyện tập 1 trang 16 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
117+68+23
Phương pháp giải:
Nhóm các số hạng có tổng là số tròn chục rồi tính
Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
Lời giải:
117+68+23=(117+23)+68=140+68=208
Luyện tập 2 trang 16 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Tính 865 279 – 45 027.
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính
Lời giải:
865 279 - 45 027 = 820 252
Vận dụng 2 trang 16 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Giải bài toán mở đầu:
Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Tính số tiền Mai đã mua
=> Tính số tiền Mai được trả lại
Lời giải:
Tổng số tiền Mai đã mua là:
18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 (đồng)
Số tiền Mai được trả lại là:
100 000 - 69 000 = 31 000 (đồng)
Đáp số: 31 000 đồng
Bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 Tập 1:
Bài 1.17 trang 16 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Tính:
a) 63 548 + 19 256
b) 129 107 - 34 693
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính
Lời giải:
a) 63 548 + 19 256 = 82 804
b) 129 107 - 34 693 = 94 414
Bài 1.18 trang 16 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Thay "?" bằng số thích hợp:
? + 2 895 = 2 895 + 6 789
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng
Lời giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:
? + 2 895 = 2 895 + 6 789. Suy ra "?" có giá trị 6 789
Bài 1.19 trang 16 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:
a) 7 + x = 362
b) 25 - x = 15
c) x - 56 = 4
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
c) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ
Lời giải:
a) 7 + x = 362 => x= 362 - 7 =>x= 355
Vậy x = 355
b) 25 - x = 15 => x = 25 – 15 =>x = 10
Vậy x = 10
c) x - 56 = 4 => x = 56 + 4 =>x = 60.
Vậy x = 60
Phương pháp giải:
Dân số Việt Nam năm 2020 = Dân số Việt Nam năm 2019 + dân số Việt Nam tăng so với năm 2019.
Lời giải:
Dân số Việt Nam năm 2020 là:
96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người)
Đáp số: 97 338 579 người.
Bài 1.21 trang 16 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3514 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt hành khách. Hãy tính số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.
Phương pháp giải:
Tính tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm.
=> Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.
Lời giải:
Tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm là:
6 526 300 + 3 514 500 = 10 040 800 (lượt)
Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm là:
22 851 200 - 10 040 800 = 12 810 400 (lượt)
Đáp số: 12 810 400 lượt hành khách.
Bài 1.22 trang 16 SGK Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
a) 285 + 470 + 115 + 230
b) 571 +216 + 129 + 124
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
Nhóm các số hạng có tổng là số tròn trăm hoặc tròn chục.
Lời giải:
a) 285 + 470 + 115 + 230
= (285 + 115) + (470 + 230)
= 400 + 700
= 1 100
b) 571 +216 + 129 + 124
= (571 + 129) + (216 + 124)
= 700 + 340
= 1 040.
Lý thuyết phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6
1. Phép cộng
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
Minh họa trên tia số:
Tính chất của phép cộng:
Giao hoán:
Kết hợp:
được gọi là tổng của ba số
Cộng với số 0:
Lưu ý: Khi cộng nhiều số, ta nên nhóm các số hạng có tổng là số chẵn tròn chục, tròn trăm,...(nếu có).
Ví dụ:
Tính một cách hợp lí: 12+25+15+28
Nhận xét: Ta thấy nếu tính riêng 12+28 và 25+15 thì được: 12+28=40 và 25+15=40 kết quả của hai phép tính này là tròn chục nên ta thực hiện phép tính sau:
12+25+15+28
= 12+28+25+15 (Đổi vị trí của các số 25, 15, 28: Tính chất giao hoán)
= (12+28)+(25+15) (Kết hợp)
= 40+40
= 80
2. Phép trừ
Cho hai số tự nhiên và nếu có số tự nhiên sao cho thì ta có phép trừ
(số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu)
Chú ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Minh họa trên tia số:
Phương pháp:
+ Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính. Chẳng hạn: số hạng = tổng - số hạng đã biết
Ví dụ:
Tìm số tự nhiên biết:
Giải:
Vậy
Phương pháp:
+ Muốn tìm một số hạng trong phép cộng hai số, ta lấy tổng trừ số hạng kia.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Phương pháp:
Áp dụng một số tính chất sau đây:
+ Tính chất của phép cộng: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
+ Tổng của hai số không đổi nếu ta thêm vào ở số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị.
Ví dụ 1:
- Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị.
Ví dụ 2:
Phương pháp:
Nhận xét, phát hiện và sử dụng các đặc điểm của các số hạng trong tổng. Từ đó dựa vào các tính chất của phép cộng để rút ra kết luận.
Ví dụ:
So sánh hai tổng và mà không tính giá trị cụ thể của chúng.
Giải:
Đặt và
Như vậy,
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.