Với Giải SBT Vật lí 10 Tập 1 trong Bài mở đầu: Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí Sách bài tập Vật lí lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 10.
SBT Vật lí 10 Cánh diều Bài mở đầu: Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí
Bài M1 trang 3 sách bài tập Vật lí 10: Tìm số chữ số có nghĩa trong các số sau:
a. ;
b. 3,788 . 109;
c. 2,46 . 106;
d. 0,0053.
Lời giải:
a. Có 3 chữ số có nghĩa là chữ số 7; 8; 9
b. Có 4 chữ số có nghĩa là chữ số 3; 7; 8; 8
c. Có 3 chữ số có nghĩa là chữ số 2; 4; 6
d. Có 2 chữ số có nghĩa là chữ số 5; 3.
Bài M2 trang 3 sách bài tập Vật lí 10: Thực hiện các phép tính sau:
a. 756 + 37,2 + 0,83 + 2,5;
b. 0,0032 x 356,3;
c. 5,620 x π.
Lời giải:
Khi viết kết quả của phép tính phải tuân theo quy tắc về số chữ số có nghĩa.
a. 756 + 37,2 + 0,83 + 2,5 = 797
b. 0,0032 x 356,3 = 1,1
c. 5,620 x π = 17,66
Bài M3 trang 3 sách bài tập Vật lí 10: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (21,3 ± 0,2) cm và chiều rộng (9,8 ± 0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa
Lời giải:
Cách 1:
Diện tích của tấm bìa là
Cách 2:
Diện tích S của tấm bìa là
Sử dụng (2), ta có sai số tỉ đối là
Mà
Diện tích S được viết
Bài M4 trang 3 sách bài tập Vật lí 10: Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là
Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi
I = I1 + I2
Tính giá trị và viết kết quả của I.
Lời giải:
Giá trị của cường độ dòng điện trung bình trong mạch chính là
Sử dụng (1), ta có sai số của cường độ dòng điện là
Do đó, kết quả được viết là
Bài M5 trang 4 sách bài tập Vật lí 10: Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là và cường độ dòng điện qua điện trở là . Viết kết quả tính giá trị của điện trở.
Lời giải:
Giá trị trung bình của điện trở là
Sai số tỉ đối của giá trị hiệu điện thế và sai số tỉ đối của giá trị cường độ dòng điện lần lượt là:
Sử dụng (2), ta có sai số tỉ đối của giá trị điện trở là
Kết quả tính giá trị điện trở là:
a. Tìm giá trị và viết kết quả độ thay đổi nhiệt độ chất lỏng.
b. Nhận xét kết quả thu được.
Lời giải:
a. Độ thay đổi của nhiệt độ là:
Sử dụng (1) ta có sai số tuyệt đối của độ thay đổi nhiệt độ là:
Do đó, độ thay đổi nhiệt độ của chất lỏng là:
b. Sai số tuyệt đối quá lớn mặc dù các sai số khi đo mỗi đại lượng là nhỏ. Cần chú ý điều này khi thiết kế các thí nghiệm, tránh việc có thể gây ra sai số lớn.
Bài M7 trang 4 sách bài tập Vật lí 10: Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài . Mối quan hệ giữa g, T và là:
Trong một thí nghiệm, đo được:
= (0,55 ± 0,02)m; T = (1,50 ± 0,02)s
Tìm giá trị và viết kết quả của g.
Lời giải:
Thay các giá trị vào biểu thức đã cho, tính được g là:
g = = 9,7 m/s2
Sai số tỉ đối:
= 0,013
Sử dụng (3) ta có:
Sai số tuyệt đối của giá trị g là:
∆g = 9,7 m/s2 x 0,062 = 0,6 m/s2
Do đó, kết quả là:
g = (9,7 ± 0,6) m/s2
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.