Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây

5.4 K

Với Giải SBT Hóa 10 trang 31 trong Bài 11: Liên kết ion Sách bài tập Hóa lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 10 trang 31.

Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây

Bài 11.14 trang 31 SBT Hóa học 10: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) magnesium fluoride (MgF2);                     

b) potassium fluoride (KF);

c) sodium oxide (Na2O);                                

d) calcium oxide (CaO).

Phương pháp giải:

Dựa vào

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử và xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

Lời giải:

a) magnesium fluoride (MgF2);                     

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Nguyên tố Mg có Z = 12

-> Cấu hình electron của Mg là 1s22s22p63s2

-> Nguyên tử Mg có 1 electron lớp ngoài cùng

+ Nguyên tố F có Z = 9

-> Cấu hình electron của F là 1s22s22p5

-> Nguyên tử F có 7 electron lớp ngoài cùng

            Khi cho magnesium phản ứng với fluorine:

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

Mg -> Mg2+ + 2e

2x (F2 + 2.1e -> 2F-)

            Vì nguyên tử Mg cần nhường 2 electron để tạo thành cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất nên cần 2 nguyên tử F để nhận 1.2 = 2 electron

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

Mg2+ + 2F- -> MgF2

-> Như vậy ta có phương trình: Mg + F2 -> MgF2

b) potassium fluoride (KF);

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Nguyên tố K có Z = 19

-> Cấu hình electron của K là 1s22s22p63s23p64s1

-> Nguyên tử K có 1 electron lớp ngoài cùng

+ Nguyên tố F có Z = 9

-> Cấu hình electron của F là 1s22s22p5

-> Nguyên tử F có 7 electron lớp ngoài cùng

            Khi cho potassium phản ứng với fluorine:

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

K -> K+ + 1e

F + 1e -> 2F-

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

K+ + F-  -> KF

-> Như vậy ta có phương trình: 2K + F2 -> 2KF

c) sodium oxide (Na2O);        

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Nguyên tố Na có Z = 11

-> Cấu hình electron của Na là 1s22s22p63s1

-> Nguyên tử Na có 1 electron lớp ngoài cùng

+ Nguyên tố O có Z = 8

-> Cấu hình electron của O là 1s22s22p4

-> Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng

            Khi cho sodium phản ứng với oxygen:

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

2x (Na -> Na+ + 1e)

O + 2e -> O2-

            Vì nguyên tử O cần nhận 2 electron để tạo thành cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất nên cần 2 nguyên tử Na để nhường 1.2 = 2 electron

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

2Na+ + O2- -> Na2O

-> Như vậy ta có phương trình: 4Na + O2 -> 2Na2O

d) calcium oxide (CaO)

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Nguyên tố Ca có Z = 20

-> Cấu hình electron của Ca là 1s22s22p63s23p64s2

-> Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng

+ Nguyên tố O có Z = 8

-> Cấu hình electron của O là 1s22s22p4

-> Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng

            Khi cho calcium phản ứng với oxygen:

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

Ca -> Ca2+ + 2e

O + 2e -> O2-

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

Ca2+ + O2- -> CaO

-> Như vậy ta có phương trình: 2Ca + O2 -> 2CaO

 

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 11.1 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng...

Bài 11.2 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?...

Bài 11.3 trang 30 SBT Hóa học 10: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?...

Bài 11.4 trang 30 SBT Hóa học 10: Số electron và số proton trong ion NH4+ là...

Bài 11.5 trang 30 SBT Hóa học 10: Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2+Y2- hoặc X2+Y2-?...

Bài 11.6 trang 30 SBT Hóa học 10: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?...

Bài 11.7 trang 30 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là...

Bài 11.8 trang 31 SBT Hóa học 10: Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là...

Bài 11.9 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: K+; Be2+; Cr3+; F-; Se2- ;N3-. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành...

Bài 11.10 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: 20Ca2+; 13Al3+; 9F-; 16S2-; 7N3-...

Bài 11.11 trang 31 SBT Hóa học 10: Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?...

Bài 11.12 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?...

Bài 11.13 trang 31 SBT Hóa học 10: Kể ra những hợp chất ion tạo thành từ các ion sau F-, K+, O2-, Ca2+...

Bài 11.15 trang 31 SBT Hóa học 10: Anion X- có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6...

Bài 11.16 trang 31 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X...

Đánh giá

0

0 đánh giá